Phần giải nghĩa 𥡗 |
𥡗 má |
|
#F2: hoà 禾⿰馬 mã |
◎ Lúa má: trỏ thóc giống.
|
冘各類 禽獸𧀦𥡗𨖅邊意底𦓡濫咹 Đem các loại cầm thú lúa má sang bên ấy để mà làm ăn. Tây chí, 11a |
𥡗 mạ |
|
#F2: hoà 禾⿰馬 mã |
◎ Như 榪 mạ
|
浸榖吟𥡗沛時 拔苗 擼𱶬挭迻𡏡連 “Tẩm cốc”: ngâm mạ phải thì. “Bạt miêu”: nhổ mạ, gánh đi ruộng liền. Ngọc âm, 30b |
〇 覩埃㧙𣷭抹𱶯 㧙 滝菩㮛𢯚𥡗𱶠制 Đố ai tát bể mót kê. Tát sông Bồ Đề nhổ mạ cấy chơi. Nghệ An, II, 4a |
〇 𥡗𣃣𪽣𣿃𫽄輸伴田 Mạ vừa ruộng ngấu chẳng thua bạn điền. Lý hạng, 9a |
〇 挭𠫾些捻𪽣些 旦欺𢧚𥡗辰些 擼𧗱 Gánh đi ta ném ruộng ta. Đến khi nên mạ thì ta nhổ về. Hợp thái, 8b |