Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𥙩
𥙩 lấy
#F1: lễ 禮 → 礼⿺以 dĩ
◎ Như 拟 lấy

𥙩𫯳𫜵𫰣固干之

Lấy chồng làm lẽ có can chi.

Yên Đổ, 3a

𢢲緣辰𥙩渚𦖑户行

Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng.

Giải trào, 6a

𠄼更辰𥄭𥙩𠀧 𠄩更𥋳𥉮役茄𫜵咹

Năm canh thì ngủ lấy ba. Hai canh coi sóc việc nhà làm ăn.

Nam lục, 10a

〄 Dựa vào, nhờ đến, sử dụng.

𥙩准禅林𫜵𲈫茹

Lấy chốn thiền lâm làm cửa nhà.

Hoa Yên, 32b

𠄼湖仍𥙩𫜵㕠曰 𦊚𣷭調𠱾體湼那

Năm hồ những lấy làm song viết [của cải]. Bốn bể đều thời thảy (thể) nết na.

Hồng Đức, 7a

冘昭隊方 𥙩麻𤒛𱬪𤼸𦷾

Đăm chiêu đòi phương, lấy mà nấu chín dâng đấy.

Thi kinh, I, 3b

咍𥙩仁和𥪞户 𥙩順隨𢚸𫯳

Hay lấy nhân hoà trong họ, lấy thuận tùy lòng chồng.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 16a

◎ Cho là, nghĩ rằng, xem như.

㝵些調𥙩 浪等賢執皮𥪞看朱

Người ta đều lấy rằng đấng hiền giúp bề trong [nội trợ] khen cho.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 16a

渚𥙩浪󰡎 𢬦墱

Chớ lấy rằng dưới rễ đắng.

Thi kinh, II, 13a

〄 Lấy làm: vì vậy mà, coi đó là.

𤽗張生𥙩𫜵邏 𠳨𠲟所詳

Ngươi Trương Sinh lấy làm lạ, hỏi gạn thửa tường.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5a

𥙩𫜵𦛋胣𣌋𣆐 𢚸信𬮙役𫽄𪟽拙𱜢

Lấy làm cật dạ sớm trưa. Lòng tin muôn việc chẳng ngừa (ngờ) chút nao.

Thiên Nam, 102b

𱙘媄𧡊楳謠𥙩𫜵𢜝𦓡嘆哭

Bà mẹ thấy mõ rao lấy làm sợ mà than khóc.

Thạch Sanh, 12a