Phần giải nghĩa 𤒘 |
𤒘 đúc |
|
#F2: hoả 火⿰篤 đốc |
◎ Như 篤 đúc
|
玉𤒘𨑮分揾渚苔 姅 彙𱪹𱪹買方西 Ngọc đúc mươi phần vẫn chửa dày. Nửa vừng (vầng) rựng rựng mé phương Tây. Hồng Đức, 4a |
〇 後生坤 几𱒢斉 𤒘印封𣈙𱺵保𱻊王 Hậu sinh khôn kẻ ví tày. Đúc ấn phong rày là Bảo Nghĩa vương. Thiên Nam, 103b |
〇 𠫅𠫅産𤒘𱥺 座天然 Dày dày sẵn đúc một toà thiên nhiên. Truyện Kiều, 28a |
〇 範羅囷𤒘圖五金 “Phạm” là khuôn đúc đồ ngũ kim. Nhật đàm, 42a |
〇 𠬠𤾓丸𨨲𤒘𫽄𢧚鐘 Một trăm hòn chì đúc chẳng nên chuông. Lý hạng, 20b |
〄 Bánh đúc: một loại bánh dân dã, nấu bằng bột gạo trộn gia vị.
|
𩛄𤒘𢯏𠀧𱿜𢵮虐𫔳茹散荒 Bánh đúc bẻ ba, mắm tôm quệt ngược, cửa nhà tan hoang. Nam lục, 23a |
𤒘 đuốc |
|
#F2: hoả 火⿰篤 đốc |
◎ Như 燭 đuốc
|
𦊚𣷭忍群蒙𤒘炪 Bốn bể nhẫn còn mong đuốc đốt. Ức Trai, 52a |
〇 停[除]𤒘花店𤐝 𱟦瀋 Đành chờ đuốc hoa đêm soi buồng thẳm. Truyền kỳ, II, Long Đình, 2a |
〇 𤒘王者至公𱺵𱐭 庒𤐝朱典技隂崖 Đuốc vương giả chí công là thế. Chẳng soi cho đến kẽ âm nhai. Cung oán, 7a |
〇 𤾓炶𧍈庒平𠬠𣔩𤒘 Trăm đom đóm chẳng bằng một bó đuốc. Nam lục, 2a |
〇 𣈘炪𤒘𨔈朱妥 Đêm nay đốt đuốc chơi cho thỏa. Giai cú, 38a |
〇 箕埃打𤒘制𣈘 Kìa ai đánh đuốc chơi đêm. Ca trù, 11a |