Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𤈜
𤈜 cháy
#F2: hoả 火⿰至 chí
◎ Bị thiêu đốt. Bén lửa, bốc lửa.

庄仍羅同穭𤈜枯㝵些共每類物乙庄固准㕵

Chẳng những là đồng lúa cháy khô, người ta cùng mọi loài vật ắt chẳng có chốn uống.

Cổ Châu, 3b

氣蔭𠓨𣘃高濕 梗梗覩如焒侯𤈜

Khí ấm vào cây cao thấp. Cành cành đỏ như lửa hầu cháy.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 31b

𧼋𦋦准𡳶房香 [𥪝]炭𧡊𱥺埬昌𤈜殘

Chạy ra chốn cũ phòng hương. Trong than thấy một đống xương cháy tàn.

Truyện Kiều, 35b

妬埃炪𤈜𬇚䕯 底些挭𥒥東潮𧗱𣵴

Đố ai đốt cháy ao bèo. Để ta gánh đá Đông Triều về ngâm.

Lý hạng, 55a

𤈜 chói
#F2: hoả 火⿰至 chí
◎ Ánh sáng, màu sắc rực rỡ.

固毫光 𤈜𢜝庄敢𧵆

Có hào quang chói, sợ chẳng dám gần.

Cổ Châu, 10a

𤈜𤈜花鐄迻𩙍 屯屯傘綠張𩄲

Chói chói hoa vàng đưa gió. Đùn đùn tán lục giương mây.

Hồng Đức, 48a

俸𤈜𤈜 𬰢𡗶木囉

Bỗng chói chói mặt trời mọc ra.

Thi kinh, II, 49a

𤈜 chới
#F2: hoả 火⿰至 chí
◎ Chới chới: Như 扯 chới

㐱合囉蒸 威𤍌𤈜𤈜

Chỉn hợp ra chưng uy thiêng chới chới.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 16a

◎ Chấp chới: xao động thấp thoáng.

𣴓㳥𣱿濡 沁亇𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招

Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo.

Xuân Hương, 5a