Phần giải nghĩa 𤈛 |
𤈛 choạng |
|
#F2: hoả 火⿰光 quang |
◎ Chập choạng: lờ mờ tối, nhá nhem.
|
㐱色𡗶班店𤌀𤈛 拯別沛花𱜢𣘃𱜢 Chỉn sắc trời ban đêm chập choạng, chẳng biết phải hoa nào cây nào. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 66b |
𤈛 loáng |
|
#E2: hoả 火⿰光 quang |
◎ Lấp loáng: ánh sáng ngời lên lấp lánh.
|
𤇥𤈛曷斎𱒇琥珀 𤎎𪹚椂𱣿語鐄心 Lấp loáng hạt trai ngờ hổ phách. Mơ màng lúc lác (núc nác) ngỡ vàng tâm. Yên Đổ, 3a |
𤈛 quáng |
|
#F2: hoả 火⿰光 quang |
◎ Ánh nắng chiếu mạnh, chói mắt.
|
沛浪𪱆𤈛畑𤍶 𤑟𤉜妬庒𱺵束生 Phải rằng nắng quáng đèn loà. Rõ ràng ngồi đó chẳng là Thúc Sinh. Truyện Kiều B, 46a |