Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𣵰
𣵰 lặn
#F2: thuỷ 氵⿰吝 lận
◎ Như 𠓬 lặn

旗𩄲法派 𤐝𱏮𪤄滝 率体率𣵰

Cờ mây phấp phới, soi sáng bãi sông, thoắt thấy thoắt lặn.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a

𣦆包兎𣵰鵶斜 𱍸墓無主 埃麻咏𠶀

Trải bao thỏ [mặt trăng] lặn ác [mặt trời] tà. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm.

Truyện Kiều, 2b

〄 Ngụp xuống dưới làn nước. Lặn lội : đi lại vất vả.

体官大夫 渃許𣵰洡蹺典𢚸些 卞𠰷

Thấy quan đại phu nước Hứa lặn lội [đi lại vất vả] theo đến, lòng ta bèn lo.

Thi kinh, II, 26a

𠸦埃擼裊迻[澄] 朱昆𣵰𤂬坡棱 細低

Khen ai trỏ nẻo đưa chừng. Cho con lặn lội pha rừng tới đây.

Phan Trần, 8b

𡥵𪂲𣵰洡坡滝 挭𥺊迻𫯳㗂哭呢𡁛

Con cò lặn lội bờ sông. Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.

Lý hạng, 4a