Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𢶢
𢶢 chống
#F2: thủ 扌⿰󰕛 chúng
◎ Tì mạnh vào gậy, sào để được đỡ, đẩy bằng phản lực từ bên dưới.

極困㐌末[創]昆末碎庄 [群]梞𢶢欺碎𫅷

Cực [khổ cực] khốn đã mất sáng con mắt, tôi chẳng còn gậy chống khi tôi già.

Bà Thánh, 3a

柴耆域庄𦖑 𢶢昆錫杖𪠞方東

Thầy Kỳ Vực chẳng nghe, chống con tích trượng đi phương Đông.

Cổ Châu, 2a

船虐些𱑮樔虐 些𢶢𫽄 特些𫽖樔𱑩

Thuyền ngược ta bỏ sào ngược. Ta chống chẳng được, ta trở sào xuôi.

Lý hạng, 11b

◎ Đỡ, ngăn giữ, ngừa trừ.

棟梁才固𠇍朋眉 茹奇隊畨𢶢跬台

Đống lương tài có mấy bằng mày [trỏ cây tùng]. Nhà cả đòi phen chống khỏe thay.

Ức Trai, 70a

歆歆𠀲孟 可𢧚𢶢城茹公侯

Hăm hăm đứa mạnh, khả nên chống [đánh giữ] thành nhà công hầu.

Thi kinh, I, 9a

𬖉片月 准長安時𱴸蒸襖𢶢列朱㝵遠塞

Trông phiến nguyệt chốn Tràng An thời nện chưng áo chống rét cho người viễn tái.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a

𢭟𮥷𢶢易共娘忌 別敬咍要勉 順和

Giúp nạn, chống dịch, cùng nương cậy. Biết kính, hay yêu, lẫn thuận hoà.

Sô Nghiêu, 10a

𢶢 gióng
#F2: thủ 扌⿰󰕛 chúng
◎ Như 𪢊 gióng

輕皷弄号𢶢區巴回

“Khinh cổ”: trống hiệu gióng khua ba hồi.

Ngọc âm, 47b

店時炪 𦹵共𫃸 𣈜時𢶢𤿰共𦖑

Đêm thời đốt cỏ cùng nối. Ngày thời gióng trống cùng nghe.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 33b

行銅𦋦胣𢬥𨨨 京京𦖑𢶢筭[𬓲]𥙩分

Hàng Đồng ra dạ giong chiêng. Kình kình nghe gióng toan riêng lấy phần.

Thiên Nam, 27a

〄 Gióng giả: hăng hái, thúc giục.

車鸞𢶢者倍𨖲塘

Xe loan gióng giả vội lên đường.

Hồng Đức, 64a

役兵粮󰠃役村社 沛固碎𢶢者買衝

Việc binh lương cùng việc thôn xã. Phải có tôi gióng giả mới xong.

Thạch Sanh, 11b

◎ Ruổi theo.

唐樁課𢶢蔑𦓿 事世包饒揾 㐌亏

Đường thông thuở gióng một cày. Sự thế bao nhiêu vẫn đã khuây.

Ức Trai, 12b

〄 Ra roi khiến ngựa phóng đi.

檑駒皮 𢶢埮𨱽 車香娘㐌順塘歸寧

Roi câu vừa gióng dặm trường (dài). Xe hương nàng đã thuận đường quy ninh.

Truyện Kiều, 34a

𢶢 chỏng
#F2: thủ 扌⿰󰕛 chủng
◎ Chỏng gọng: ngã ngửa, tay chân vung lên.

我𢶢共

Ngã chỏng gọng.

Taberd, 72