Phần giải nghĩa 𢶢 |
𢶢 chống |
|
#F2: thủ 扌⿰ chúng |
◎ Tì mạnh vào gậy, sào để được đỡ, đẩy bằng phản lực từ bên dưới.
|
極困㐌末[創]昆末碎庄 [群]梞𢶢欺碎𫅷 Cực [khổ cực] khốn đã mất sáng con mắt, tôi chẳng còn gậy chống khi tôi già. Bà Thánh, 3a |
〇 柴耆域庄𦖑 𢶢昆錫杖𪠞方東 Thầy Kỳ Vực chẳng nghe, chống con tích trượng đi phương Đông. Cổ Châu, 2a |
〇 船虐些𱑮樔虐 些𢶢𫽄 特些𫽖樔𱑩 Thuyền ngược ta bỏ sào ngược. Ta chống chẳng được, ta trở sào xuôi. Lý hạng, 11b |
◎ Đỡ, ngăn giữ, ngừa trừ.
|
棟梁才固𠇍朋眉 茹奇隊畨𢶢跬台 Đống lương tài có mấy bằng mày [trỏ cây tùng]. Nhà cả đòi phen chống khỏe thay. Ức Trai, 70a |
〇 歆歆𠀲孟 可𢧚𢶢城茹公侯 Hăm hăm đứa mạnh, khả nên chống [đánh giữ] thành nhà công hầu. Thi kinh, I, 9a |
〇 𬖉片月 准長安時𱴸蒸襖𢶢列朱㝵遠塞 Trông phiến nguyệt chốn Tràng An thời nện chưng áo chống rét cho người viễn tái. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a |
〇 𢭟𮥷𢶢易共娘忌 別敬咍要勉 順和 Giúp nạn, chống dịch, cùng nương cậy. Biết kính, hay yêu, lẫn thuận hoà. Sô Nghiêu, 10a |
𢶢 gióng |
|
#F2: thủ 扌⿰ chúng |
◎ Như 𪢊 gióng
|
輕皷弄号𢶢區巴回 “Khinh cổ”: trống hiệu gióng khua ba hồi. Ngọc âm, 47b |
〇 店時炪 𦹵共𫃸 𣈜時𢶢𤿰共𦖑 Đêm thời đốt cỏ cùng nối. Ngày thời gióng trống cùng nghe. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 33b |
〇 行銅𦋦胣𢬥𨨨 京京𦖑𢶢筭[𬓲]𥙩分 Hàng Đồng ra dạ giong chiêng. Kình kình nghe gióng toan riêng lấy phần. Thiên Nam, 27a |
〄 Gióng giả: hăng hái, thúc giục.
|
車鸞𢶢者倍𨖲塘 Xe loan gióng giả vội lên đường. Hồng Đức, 64a |
〇 役兵粮役村社 沛固碎𢶢者買衝 Việc binh lương cùng việc thôn xã. Phải có tôi gióng giả mới xong. Thạch Sanh, 11b |
◎ Ruổi theo.
|
唐樁課𢶢蔑𦓿 事世包饒揾 㐌亏 Đường thông thuở gióng một cày. Sự thế bao nhiêu vẫn đã khuây. Ức Trai, 12b |
〄 Ra roi khiến ngựa phóng đi.
|
檑駒皮 𢶢埮𨱽 車香娘㐌順塘歸寧 Roi câu vừa gióng dặm trường (dài). Xe hương nàng đã thuận đường quy ninh. Truyện Kiều, 34a |
𢶢 chỏng |
|
#F2: thủ 扌⿰ chủng |
◎ Chỏng gọng: ngã ngửa, tay chân vung lên.
|
我𢶢共 Ngã chỏng gọng. Taberd, 72 |