Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𢵋
𢵋 đo
#F2: thủ 扌⿰都 đô
◎ Xác định kích thước của vật.

𨖲𡗶𢵋𩙌𢵋𩄲 𫴋滝𢵋渃𧗱低𢵋𠊚

Lên trời đo gió đo mây. Xuống sông đo nước, về đây đo người.

Lý hạng, 33a

經尺羅 𡱩經嫩𠬠𡬼底𢵋田土

“Kinh xích” là thước kinh non một gang, để đo điền thổ.

Nhật đàm, 40b

〄 Đo đắn | Đắn đo: cân nhắc suy tính.

仍𱺵𢵋旦虐吹㗂𬷤 𦖑㐌嘅催買墻

Những là đo đắn ngược xuôi. Tiếng gà nghe đã gáy sôi mé tường.

Truyện Kiều, 19a

没𠊚坤体呾𢵋 邊𡥵邊𡥙擀朱邊𱜢

Một người khôn thể đắn đo. Bên con bên cháu cán cho bên nào.

Kiều Lê, 63a

勾詩𢪀担𢵋悶曰 曰迻埃埃別麻迻

Câu thơ nghĩ, đắn đo muốn viết. Viết đưa ai, ai biết mà đưa.

Yên Đổ, 11a

𢵋 đu
#F2: thủ 扌⿰都 đô
◎ Đánh đu: Như 都 đu

丐𩿚打𢵋蒲 俱摆䊷 丐𲀀𫼳𬕷媄𧺃𢶹𡥵

Cái khướu đánh đu, bồ cu (câu) vãi chài. Cái trai mang giỏ, mẹ đỏ ôm con.

Lý hạng, 32b

𢵋 đua
#F: thủ 扌⿰都 đô
◎ Như 都 đua

責埃𨡨役争𢵋 𥐆𨱽運渃 特輸機𡗶

Trách ai gây việc tranh đua. Vắn dài vận nước được thua cơ trời.

Đại Nam, 10b

埃乃𢵋饒𠫾會挸𫯳

Ai nấy đua nhau đi hội kén chồng.

Thạch Sanh, 18b

船𢵋辰梩拱𢵋

Thuyền đua thì lái cũng đua.

Nam lục, 27a