Phần giải nghĩa 𢩾 |
𢩾 chắp |
|
#C2: 執 → 执 chấp |
◎ Gắn nối, tiếp nối.
|
別𲋘徐課𧶭𱸤 𤾓 执𠦳𫄑吀停固悁 Biết nhau thừ thuở buôn thừng. Trăm chắp nghìn nối, xin đừng có quên. Lý hạng, 23a |
〄 Hai bàn tay áp vào nhau.
|
挑畑杏𬊭香牟 执𢬣𥛉𫢋叩頭皈師 Khêu đèn hạnh, thắp hương mầu. Chắp tay lạy Phật, khấu đầu quy sư. Phan Trần, 5b |
〇 执𢬣拜𥛉𡥵巢 農溇㐌別湿髙㐌曾 Chắp tay vái lạy con sào. Nông sâu đã biết, thấp cao đã từng. Hợp thái, 33a |
𢩾 chấp |
|
#A1: 執 → 执 chấp |
◎ Không bỏ qua, để bụng.
|
执之𡛔寡麻 𢙇鎌𱫟 Chấp chi gái goá mà hoài gươm thiêng. Thiên Nam, 92a |
〄 Dám nhận lấy thách đố.
|
𡗄咍韜畧机權 倍𤾓白起 执𠦳 孫吳 Gươm hay thao lược cơ quyền. Bội trăm Bạch Khởi, chấp nghìn Tôn Ngô. Thiên Nam, 37b |
#C1: 執 → 执 chấp |
◎ Chấp chểnh: rắp ranh theo đòi.
|
蝒箕 执整𠋥徐待埃 Nhện kia chấp chểnh mày chờ đợi ai. Nam lục, 21b |
𢩾 dấp |
|
#C2: 執 → 执 chấp |
◎ Dáng dấp: dáng vóc diệu bộ.
|
𫨩裙𫨩 襖𫨩唏 𫨩羕𫨩𢩾仍𠊚空𫨩 Hay quần, hay áo, hay hơi. Hay dáng hay dấp, những người không hay. Lý hạng, 53a |
𢩾 giúp |
|
#C2: 執 → 执 chấp |
◎ Đem tài sức, của cải ra hỗ trợ hoặc đỡ đần cứu người, cứu nước.
|
所少意几逸人𥪞棱𤂬𫜵蒸 𢩾𫁞 Thửa thiếu ấy, kẻ dật nhân trong rừng suối làm chưng giúp rập. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 28a |