Phần giải nghĩa 𢩽 |
𢩽 dảy |
|
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ |
◎ Dảy dun: đun đẩy, xui khiến nên.
|
浪低呵客淎𧗱 拱𢧚𢩽柳撴槐朱冲 Rằng đây há khách vụng về. Cũng nên dảy liễu dun hòe cho xong. Sơ kính, 13b |
〇 𢩽撴喭 𠰚仙麻句 堆侶𡃊台玉吝炭 Dảy (dẩy) dun ngán nhẽ tiên mà cú. Đôi lứa ghê thay ngọc lẫn than. Sơ kính, 23a |
𢩽 dẩy |
|
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ |
◎ Dun dẩy (đun đẩy): xô đẩy tới, xui khiến nên.
|
𥘑庄撴𢩽𫜵牢 拒揆㵢冲𥯉魚家 Vì ai dun dẩy làm sao. Cựa quậy chui vào trong đó ngư gia. Thiên Nam, 109a |
〇 𢴑䋦迻緣拱𪽝𡗶 爲埃撴𢩽𢪀如唭 Dắt mối đưa duyên cũng bởi trời. Vì ai dun dẩy nghĩ như cười. Sơ kính, 20b |
◎ Dẩy dun: đẩy ra, xa lìa, rẻ rúng.
|
責㝵𱥺責些𨑮 𪽝些𲁰所𢧚𠊛𢩽撴 Trách người một, trách ta mười. Bởi ta sàm sỡ nên người dẩy dun. Phan Trần, 10a |
〇 𢩽花撴蘿𪽝緣𡗶 𢪀典緣由拱𱕔唭 Dẩy hoa dun lá bởi duyên trời. Nghĩ đến duyên do cũng nực cười. Sơ kính, 19a |
𢩽 đẩy |
|
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ |
◎ Xô tới.
|
𢩵窓㐌𧡊楚卿蹥𠓨 Đẩy song đã thấy Sở Khanh lẻn vào. Truyện Kiều, 23b |
◎ Đun đẩy (dun dẩy): xô đẩy tới, xui khiến nên.
|
𥘑庄撴𢩽𫜵牢 拒揆㵢 冲𥯉魚家 Vì ai đun đẩy làm sao. Cựa quậy chui vào trong đó ngư gia. Thiên Nam, 109a |
〇 𢴑䋦迻緣拱𪽝𡗶 爲埃撴𢩽𢪀 如唭 Dắt mối đưa duyên cũng bởi trời. Vì ai đun đẩy nghĩ như cười. Sơ kính, 20b |
𢩽 rẩy |
|
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ |
◎ Rúng rẩy: Như 汜 rẩy
|
麻量聖多 端急貝 俸𫥨𢚸統𢩽為 Mà lượng thánh đa đoan kíp bấy. Bỗng ra lòng rúng rẩy vì đâu. Cung oán, 11b |
𢩽 rẫy |
|
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ |
◎ Quăng, vứt.
|
𠊛𢩽𫴋汫台 Đem người rẫy xuống giếng thơi. Truyện Kiều, 25b |
〄 Từ bỏ, rẻ rúng.
|
沛𫯳拥𢩽細低及𮥷 Phải chồng ruồng rẫy, tới đây gặp nàn. Trinh thử, 17a |
〇 𡛔箕𫯳𢩽誇才夷㛪 Gái kia chồng rẫy [ruồng bỏ], khoe tài gì em. Lý hạng, 52a |
𢩽 rẽ |
|
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ |
◎ Chia ra, xa lìa, tách rời.
|
𡗶[遼] 𡽫渃包賖 擬兜𢩽𲈳𢺺茹自碎 Trời Liêu non nước bao xa. Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi. Truyện Kiều, 15b |