Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𢩽
𢩽 dảy
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ
◎ Dảy dun: đun đẩy, xui khiến nên.

浪低呵客淎𧗱 拱𢧚𢩽柳撴槐朱冲

Rằng đây há khách vụng về. Cũng nên dảy liễu dun hòe cho xong.

Sơ kính, 13b

𢩽撴喭 𠰚仙麻句 堆侶𡃊台玉吝炭

Dảy (dẩy) dun ngán nhẽ tiên mà cú. Đôi lứa ghê thay ngọc lẫn than.

Sơ kính, 23a

𢩽 dẩy
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ
◎ Dun dẩy (đun đẩy): xô đẩy tới, xui khiến nên.

𥘑庄撴𢩽𫜵牢 拒揆㵢󱚢冲𥯉魚家

Vì ai dun dẩy làm sao. Cựa quậy chui vào trong đó ngư gia.

Thiên Nam, 109a

𢴑䋦迻緣拱𪽝𡗶 爲埃撴𢩽𢪀如唭

Dắt mối đưa duyên cũng bởi trời. Vì ai dun dẩy nghĩ như cười.

Sơ kính, 20b

◎ Dẩy dun: đẩy ra, xa lìa, rẻ rúng.

責㝵𱥺責些𨑮 𪽝些𲁰所𢧚𠊛𢩽撴

Trách người một, trách ta mười. Bởi ta sàm sỡ nên người dẩy dun.

Phan Trần, 10a

𢩽花撴蘿𪽝緣𡗶 𢪀典緣由拱𱕔唭

Dẩy hoa dun lá bởi duyên trời. Nghĩ đến duyên do cũng nực cười.

Sơ kính, 19a

𢩽 đẩy
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ
◎ Xô tới.

𢩵窓㐌𧡊楚卿蹥𠓨

Đẩy song đã thấy Sở Khanh lẻn vào.

Truyện Kiều, 23b

◎ Đun đẩy (dun dẩy): xô đẩy tới, xui khiến nên.

𥘑庄撴𢩽𫜵牢 拒揆㵢 󱚢冲𥯉魚家

Vì ai đun đẩy làm sao. Cựa quậy chui vào trong đó ngư gia.

Thiên Nam, 109a

𢴑䋦迻緣拱𪽝𡗶 爲埃撴𢩽𢪀 如唭

Dắt mối đưa duyên cũng bởi trời. Vì ai đun đẩy nghĩ như cười.

Sơ kính, 20b

𢩽 rẩy
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ
◎ Rúng rẩy: Như 汜 rẩy

麻量聖多 端急貝 俸𫥨𢚸統𢩽為󰠲

Mà lượng thánh đa đoan kíp bấy. Bỗng ra lòng rúng rẩy vì đâu.

Cung oán, 11b

𢩽 rẫy
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ
◎ Quăng, vứt.

󰝡𠊛𢩽𫴋汫台

Đem người rẫy xuống giếng thơi.

Truyện Kiều, 25b

〄 Từ bỏ, rẻ rúng.

沛𫯳拥𢩽細低及𮥷

Phải chồng ruồng rẫy, tới đây gặp nàn.

Trinh thử, 17a

𡛔箕𫯳𢩽誇才夷㛪

Gái kia chồng rẫy [ruồng bỏ], khoe tài gì em.

Lý hạng, 52a

𢩽 rẽ
#F2: thủ 扌⿰已 dĩ
◎ Chia ra, xa lìa, tách rời.

𡗶[遼] 𡽫渃包賖 擬兜𢩽𲈳𢺺茹自碎

Trời Liêu non nước bao xa. Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi.

Truyện Kiều, 15b