Phần giải nghĩa 𢚸 |
𢚸 lòng |
|
#F1: lộng 弄⿱心 tâm |
◎ Như 弄 lòng
|
𡛔𢏿𨉞螉 仰仰𢚸 Gái uốn lưng ong ngửa ngửa lòng. Xuân Hương B, 6a |
〇 老空粓 㐌𦊚𣋚𫢩 𢚸辰𩛜蹎𢬣痗𤻻 Lão không cơm đã bốn hôm nay. Lòng thì đói chân tay mỏi mệt. Thạch Sanh, 9a |
〇 𡥵𤞼固 脿辰𢚸買唁 Con lợn có béo thì lòng mới ngon. Lý hạng, 37b |
〄 Trỏ tâm trí, ý chí, tình cảm.
|
㐱孛羅𢚸舍諳誨隊機馬祖 Chỉn Bụt là lòng [tâm], xá ướm hỏi đòi cơ Mã Tổ. Cư trần, 23a |
〇 易咍𦛌𣷭溇𣴓 坤別𢚸𠊚𬑵𨱽 Dễ hay ruột bể sâu cạn. Khôn biết lòng người vắn dài. Ức Trai, 5b |
〇 於𤯩𪢍托埃拯固𢚸意 Ưa sống ghét thác, ai chẳng có lòng ấy. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 17a |
〇 焒香停抵𣷷緣 𢚸𡗶朝奇𠄩边約求 Lửa hương dành để bén duyên. Lòng trời chiều cả hai bên ước cầu. Phan Trần, 2 |
〇 硍 默油𢬣几揑 仍㛪沕與𬌓𢚸𣘈 Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn. Nhưng em vẫn giữ tấm lòng son. Xuân Hương, 9b |
〇 𢚸𣛢拱如 𢚸𣑁 Lòng vả cũng như lòng sung. Lý hạng, 34b |
〄 Chỗ tin cậy được.
|
歆歆𠀲孟可𢧚𢚸胣茹公侯 Hăm hăm đứa mạnh, khả nên lòng dạ nhà công hầu. Thi kinh, I, 10a |
〇 娘几劫𫜵𢚸胣 几學路朋賊讐 Nương chúng kẻ cướp làm lòng dạ. Xem kẻ học trò bằng giặc thù. Truyền kỳ, IV, 14b |
〄 Đầu lòng: lần đầu sinh con. Rốt lòng: lần cuối sinh con.
|
頭𢚸𠄩妸素娥 翠翹𱺵 姉㛪𱺵翠雲 Đầu lòng hai ả tố nga. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Truyện Kiều, 1a |
〇 没𤳆𡥵次𣖢𢚸 王觀𱺵𡨸綏𣳔儒家 Một trai con thứ rốt lòng. Vương Quan là chữ, nối giòng Nho gia. Truyện Kiều, 1a |