Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𢀨
𢀨 sang
#D2: cự 巨⿱郎 lang
◎ Di chuyển từ điểm này tới điểm khác, về không gian hoặc thời gian.

些拯咍𠭤𢀨渃衛

Ta chẳng hay trở sang nước Vệ.

Thi kinh, II, 36b

卞𩦓席迻技 共吒扽茹移𢀨買南丕

Bèn mở tiệc đưa ghẽ. Cùng cha dọn nhà dời sang mé Nam vậy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17b

𲈳柴皮吘杄花 家童𠓨𠳚書茹買𢀨

Cửa sài vừa ngỏ then hoa. Gia đồng vào gửi thư nhà mới sang.

Truyện Kiều, 12a

◎ Sửa sang: chấn chỉnh, sắp xếp lại cho đàng hoàng hơn.

𢀦𢀨𠄼𢆥𱜢𢧚仍役之

Sửa sang năm năm nào nên những việc chi.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a

所𢀨𭛣奇朝廷 𭛣扔憲誠治扔敬修

Sửa sang việc cả triều đình. Việc nấy [dựa vào, phó thác] Hiến Thành [Tô Hiến Thành], trị nấy Kính Tu [Đỗ Kính Tu].

Thiên Nam, 89b

#F1: cự 巨⿱郎 lang
◎ Cao quý, vinh hiển, có quyền thế.

𢀨共庫𪽝蒸𡗶

Sang cùng khó, bởi chưng [ở nơi] trời.

Ức Trai, 7a

庄腰古共事𢀨重 默仍襖閑共咹[斎]陷𠇮

Chẳng yêu của cùng sự sang trọng, mặc những áo hèn cùng ăn chay hãm mình.

Bà Thánh, 2a

富貴㐌停𢀨重㐌𢺹

Phú quý đã dành, sang trọng đã chia.

Thiên Nam, 59b

些拱拯𢀭拱拯𢀨 拯𤷍拯脿沕漾漾

Ta cũng chẳng giàu cũng chẳng sang. Chẳng gầy chẳng béo vẫn nhàng nhàng.

Yên Đổ, 3b

𢀭󰠲仍几𥄭𬁑 𢀨󰠲仍几醝𫑺最𣈗

Giàu đâu những kẻ ngủ trưa. Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày.

Giải trào, 18a