Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𡊰
𡊰 đền
#F2: thổ 土⿰田 điền
◎ Nơi lập ra để thờ cúng thánh thần, tổ tiên.

埃𧗱𠴍啂坊𥋸𥊴 𫺓[𤯨]󰝂𪿙撅者𡊰

Ai về nhắn nhủ phường lòi tói. Muốn sống đem vôi quét giả đền.

Xuân Hương B, 4b

◎ {Chuyển dụng}. Báo đáp công ơn.

恩𤤰渚 𡭲𡊰功 侩𥉫𢢆坦𠑕𥉫𢢆𡗶

Ơn vua chửa chút đền công. Cúi trông thẹn đất, ngửa trông thẹn trời.

Yên Đổ, 12a

庒𬋩功𡊰 義劬劳

Chẳng quản công đền nghĩa cù lao.

Thạch Sanh, 7a

𪀄坤默沛䋥鴻 妬埃𱠆特𡊰功两鐄

Chim khôn mắc phải lưới hồng. Đố ai gỡ được đền công lạng vàng.

Lý hạng, 44b

〄 Bù lại cho người ta chỗ đã bị mất hoặc bị hao hụt vì mình.

𧵑侼 𡘮𠬠𡊰𨑮 侼駭群唭侼𣜾𥙩朱

Của Bụt mất một đền mười. Bụt hãy còn cười, Bụt chửa lấy cho.

Lý hạng, 26b

𡊰 ruộng
#E2: thổ 土⿰田 điền
◎ Đất trồng trọt gieo cấy ngoài đồng, có bờ vây quanh từng mảnh.

𤗖箋庒𧡊詩𱜢 𡊰情易渗 𢧚滈渴𢚸

Mảnh tiên chẳng thấy thơ nào. Ruộng tình dễ thấm nên khao khát lòng.

Hoa tiên, 13a