Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𠻵
𠻵 mảng
#F2: khẩu 口⿰莽 mãng
◎ Như 莽 mảng

𦖻愚𠻵乙群𱓲

Tai ngu mảng ắt còn vang.

Cư trần, 27b

答腮丙𠻵事云云

Đắp tai biếng mảng sự vân vân.

Ức Trai, 55b

𪻟士王𠻵㗂帝遣㝵𠳨

Vua Sĩ Vương mảng tiếng đấy, khiến người hỏi.

Cổ Châu, 6b

翁聖枢离螉𠻵㗂事𱍸

Ông Thánh Khu-li-ong [Julião] mảng tiếng sự ấy.

Ông Thánh, 3b

娘蘂卿𠻵㗂哿𢜝 補𩛷咹職𦣰欣𣎃

Nàng Nhị Khanh mảng tiếng cả sợ, bỏ bữa ăn giấc nằm hơn tháng.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 20a

𠻵信掣浽驚惶

Mảng tin xiết nỗi kinh hoàng.

Truyện Kiều, 12a

傳路添哏𨫊釘 𠃅霜秩𠻵𨕭 城点𠄼

Chuyện trò thêm gắn sắt đanh. Mái sương chợt mảng trên thành điểm năm .

Hoa tiên, 18a

◎ Mải miết, vẫn đang.

𠻵𠸟𨢇𣋽棋𬁑

Mảng [mải] vui rượu sớm cờ trưa.

Truyện Kiều, 31b

◎ Chểnh mảng: lơ là, lơ đễnh.

沛緣辰酩如膠 債緣整𠻵如 橋鐲㨲

Phải duyên thì dính như keo. Trái duyên chểnh mảng [không khớp] như kèo đục vênh.

Lý hạng, 40a

𠸗箕玉於𢬣些 𪽝 些𱕠𠻵玉𫥨𢬣𠊚

Xưa kia ngọc ở tay ta. Bởi ta chểnh mảng ngọc ra tay người.

Lý hạng B, 190a

𠻵 mắng
#F2: khẩu 口⿰莽 mãng
◎ Như 忙 mắng

吒伤昆哭祿熾襖 𠇮𪡔責𠻵翁聖𱍸

Cha thương con khóc lóc, xé áo mình ra trách mắng Ông Thánh ấy.

Ông Thánh, 4b

𤽗若眞坎念 𨀈蓮 𠄩小童𠻵垠

Ngươi Nhược Chân khúm núm bước lên. Hai tiểu đồng mắng ngăn.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 35b

楚卿 咶𠻵同同 𨀈𠓨皮立恃䧺𦋦𢬣

Sở Khanh quát (thét) mắng đùng đùng. Bước vào vừa rắp thị hùng ra tay.

Truyện Kiều, 25b

路𱺵𠯦𠻵 扱𱠳 𠬠𠳒殺竟朋𠦳檑双

Lọ là thét mắng cặp rèn. Một lời sát cạnh bằng nghìn roi song.

Lý hạng, 20a

几𠁑假 醝𨢇麻𲈧 几皮𨕭旦浽𠯽𠻵𢬥𢴠 辰𠊚弹英奇沛分處

Kẻ dưới giả say rượu mà mần kẻ bề trên đến nỗi chửi mắng giằng xé thì người đàn anh cả phải phân xử.

Bác Trạch, 2b