Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𠺙
𠺙 thổi
#F2: khẩu 口⿰退 thoái
◎ Luồng hơi từ phổi qua miệng và phả mạnh vào vật gì.

楼月㐌涓仙𠺙笛

Lầu nguyệt đã quen tiên thổi địch.

Ức Trai, 75b

所㗂𠺙唯盆丕

Thửa tiếng thổi dõi buồn vậy.

Thi kinh, I, 13a

雖几𠺙簫𦂾𦆆拱堵默麻 𢧚功

Tuy kẻ thổi tiêu dệt rèm cũng đủ mặc mà nên công.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 5a

吏税𠬠𠎪𠏲󰬒 𣃣𠫾𣃣𠺙每边𠄼绳

Lại thuê một lũ thợ kèn. Vừa đi vừa thổi mỗi bên năm thằng.

Yên Đổ, 12b

󰽃打吹󰬒𠺙虐

Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.

Nam lục, 19b

〄 Đốt lửa mà đun, nấu.

戒囊淥渃𠺙𥸷𥺹厨

“Giới nang”: lọc nước thổi xôi oản chùa.

Ngọc âm, 50b

愁揞𱴸 埃重𫜵襘 悶𦼥菭埃𠺙𫜵粓

Sầu ôm nặng ai chồng làm gối. Muộn chứa đầy ai thổi làm cơm.

Chinh phụ, 18b

〄 Luồng không khí chuyển lướt đi.

𪬪𠺙末𫶸炪 昌泊珊索工圭渃㝵

Gió thổi mặt trời đốt, xương bạc tan tác trong quê nước người.

Phật thuyết, 20a

召咍瓮比𠺙練歛亏

Gieo hai ống bể thổi rèn sớm khuya.

Ngọc âm, 33b

魂死士𫗄㗀㗀𠺙 𩈘征夫𦝄 唯唯𤐝

Hồn tử sĩ gió ù ù thổi. Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi.

Chinh phụ, 8a

𱢻囂囂𠺙没𢽼𦰟𦰤

Gió hiu hiu thổi một vài ngọn lau.

Truyện Kiều, 3a

𩅹𣻆𫗃𠺙𩆪𩂟 𠯻𠯻棱怒 𠶑𠶑𡶀箕

Mưa tuôn, gió thổi mịt mù. Ào ào rừng nọ, ù ù núi kia.

Đại Nam, 4b

𠺙 thối
#F2: khẩu 口⿰退 thoái
◎ Như 退 thối

千萬𠤆𥙩仉𱺵 丐醬辰𠺙丐𬞢辰𪒗

Thiên vàn chớ lấy Kẻ La. Cái tương thì thối, cái cà thì thâm.

Lý hạng, 10b

𠺙 thổi
#F2: khẩu 口⿰退 thoái
◎ Tạo ra và khiến luồng khí thoát đi.

𠺙焒 𠺙𥳓 𠺙𨪝

Thổi lửa. Thổi sáo. Thổi kèn.

Béhaine, 601

Taberd, 502