Phần giải nghĩa 𠺙 |
𠺙 thổi |
|
#F2: khẩu 口⿰退 thoái |
◎ Luồng hơi từ phổi qua miệng và phả mạnh vào vật gì.
|
楼月㐌涓仙𠺙笛 Lầu nguyệt đã quen tiên thổi địch. Ức Trai, 75b |
〇 所㗂𠺙唯盆丕 Thửa tiếng thổi dõi buồn vậy. Thi kinh, I, 13a |
〇 雖几𠺙簫𦂾𦆆拱堵默麻 𢧚功 Tuy kẻ thổi tiêu dệt rèm cũng đủ mặc mà nên công. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 5a |
〇 吏税𠬠𠎪𠏲 𣃣𠫾𣃣𠺙每边𠄼绳 Lại thuê một lũ thợ kèn. Vừa đi vừa thổi mỗi bên năm thằng. Yên Đổ, 12b |
〇 打吹𠺙虐 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược. Nam lục, 19b |
〄 Đốt lửa mà đun, nấu.
|
戒囊淥渃𠺙𥸷𥺹厨 “Giới nang”: lọc nước thổi xôi oản chùa. Ngọc âm, 50b |
〇 愁揞𱴸 埃重𫜵襘 悶𦼥菭埃𠺙𫜵粓 Sầu ôm nặng ai chồng làm gối. Muộn chứa đầy ai thổi làm cơm. Chinh phụ, 18b |
〄 Luồng không khí chuyển lướt đi.
|
𪬪𠺙末𫶸炪 昌泊珊索工圭渃㝵 Gió thổi mặt trời đốt, xương bạc tan tác trong quê nước người. Phật thuyết, 20a |
〇 召咍瓮比𠺙練歛亏 Gieo hai ống bể thổi rèn sớm khuya. Ngọc âm, 33b |
〇 魂死士𫗄㗀㗀𠺙 𩈘征夫𦝄 唯唯𤐝 Hồn tử sĩ gió ù ù thổi. Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi. Chinh phụ, 8a |
〇 𱢻囂囂𠺙没𢽼𦰟𦰤 Gió hiu hiu thổi một vài ngọn lau. Truyện Kiều, 3a |
〇 𩅹𣻆𫗃𠺙𩆪𩂟 𠯻𠯻棱怒 𠶑𠶑𡶀箕 Mưa tuôn, gió thổi mịt mù. Ào ào rừng nọ, ù ù núi kia. Đại Nam, 4b |
𠺙 thối |
|
#F2: khẩu 口⿰退 thoái |
◎ Như 退 thối
|
千萬𠤆𥙩仉𱺵 丐醬辰𠺙丐𬞢辰𪒗 Thiên vàn chớ lấy Kẻ La. Cái tương thì thối, cái cà thì thâm. Lý hạng, 10b |
𠺙 thổi |
|
#F2: khẩu 口⿰退 thoái |
◎ Tạo ra và khiến luồng khí thoát đi.
|
𠺙焒 𠺙𥳓 𠺙𨪝 Thổi lửa. Thổi sáo. Thổi kèn. Béhaine, 601 Taberd, 502 |