Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𠶣
𠶣 mai
#F2: khẩu 口⿰枚 mai
◎ Mỉa mai: nói lời dè bỉu, cạnh khóe, chê bai.

嫁朱吏戾世常美枚

Gả cho lại lệ [ngại] thế thường mỉa mai.

Chúa Thao, 5a

渚調忌𱐬命輕易 典六輸機 奴𠸍𠶣

Chớ điều cậy thế mình khinh dễ. Đến lúc thua cơ nó mỉa mai.

Sô Nghiêu, 14b

𡥵鶯𭓇呐𨕭梗𠸍𠶣

Con oanh học nói trên cành mỉa mai.

Truyện Kiều, 6b

㐌分齒頗吏分𠸍𠶣

Đã phần xỉ vả, lại phần mỉa mai.

Trinh thử, 16b

㐌停羮𦰦𤍇羌 𫽄 咹辰𠤌吀停𠸍𠶣

Đã đành canh cải nấu gừng. Chẳng ăn thì chớ xin đừng mỉa mai.

Lý hạng B, 130a

𨢇茶𠾦𱕕𠰘唭𠸍𠶣

Rượu chè be bét, miệng cười mỉa mai.

Lý hạng, 27b

𠶣 may
#F2: khẩu 口⿰枚 mai
◎ Gặp được dịp tốt, điều tốt.

𤗽󰠲 𠶣𠽊𨔍𱻌 吏皮及曠椿堂吏圭

Dịp đâu may mắn lạ dường. Lại vừa gặp khoảng xuân (thung) đường lại quê.

Truyện Kiều, 27b

𠶣 môi
#F2: khẩu 口⿰枚 mai
◎ Như 枚 môi

蘿𢢂眉撑沉渃碧 𪀄 慳𠶣𧺀永信鐄

Lá ghét mày xanh chìm nước biếc. Chim ghen môi thắm vắng tin vàng.

Sơ kính, 23a

菭秋㳥聘𠬠澜 𠶣 桃𠲖唈𨤔蘭惮𠫅

Đầy thu sóng sánh một làn. Môi đào e ấp, vẻ lan dạn dày .

Hoa tiên, 14b

固𦺓𦓡拯固槹 𫜵𫳵朱𧺃𠶣饒 辰𫜵

Có trầu mà chẳng có cau. Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm.

Lý hạng, 53a

𠶣 mồi
#F2: khẩu 口⿰枚 mai
◎ Như 枚 mồi

陣排左右双双 鯨鯢 㖕鐷蛟竜争𠶣

Trận bày tả hữu song song. Kình nghê tăn díp [đớp lấy lưỡi câu], giao long tranh mồi.

Thiên Nam, 123b

𠶣 mời
#F2: khẩu 口⿰枚 mai
◎ Ngỏ lời muốn đón rước hoặc tiếp đãi người ta.

𠶣𫣅咹𫣅𠶖 底𫣅兵護𡥙𡥵碎𠶣𫣅

Mời ngài ăn ngài uống, để ngài bênh hộ cháu con tôi. Mời ngài!.

Thanh hoá, 55b

咹固𠶣𫜵固遣

Ăn có mời, làm có khiến.

Nam lục, 28a

闷𠫾咹𩜃𫽄魔𱜢𠶣

Muốn đi ăn cỗ chẳng ma nào mời.

Lý hạng, 17a