Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𠴍
𠴍 nhắn
#F2: khẩu 口⿰忍 nhẫn
◎ Như 哏 nhắn

𱥺命𨆢細彼徬 坤唐𱔪𠰚易唐𠴍㖇

Một mình lui tới bẽ bàng. Khôn đường năn nỉ, dễ đường nhắn nhe.

Phan Trần, 10a

埃𧗱𠴍啂弹㛪𠰚 臭𧖱辰嗛𠰘鼎鐘

Ai về nhắn nhủ đàn em nhé. Xấu máu thì khem miếng đỉnh chung.

Xuân Hương, 11b

停料𠴍𱥺𠄩𠳒 洳𢬣 [濟]度[𢵼]𠊛沉淪

Đành liều nhắn một hai lời. Nhờ tay tế độ vớt người trầm luân.

Truyện Kiều, 23a

珥床強𠴍㖇朱 強吹珠啫絲紆強商

Nhẹ nhàng gắng nhắn nhe cho. Càng xui châu [nước mắt] chã, tơ vò càng thương .

Hoa tiên, 12a

埃𨖲𠴍姉行橰 𥴜󱏹 汁渃𡨺牟朱鮮

Ai lên nhắn chị hàng cau. Chiếu buồm xấp nước giữ màu cho tươi.

Lý hạng, 9b

𠴍 nhịn
#F2: khẩu 口⿰忍 nhẫn
◎ Nhường, không tranh chấp.

𧐖拯𠴍𪂲𪂲拯𠴍𧐖

Lươn chẳng nhịn cò, cò chẳng nhịn lươn.

Thiên Nam, 91b

〄 Chịu đói, không có gì ăn.

𡗶𫜵𠬠陣溟濛 媄𡥵 𠴍𩛜𦣰空𠀧𣈗

Trời làm một trận mênh mông. Mẹ con nhịn đói nằm không ba ngày.

Nam lục, 4b

𠴍 nín
#E2: khẩu 口⿰忍 nhẫn
◎ Như 哖 nín

𱓲永𦖻𦖑㗂𠴹𫯳 𠴍𠫾矯𢢆𱥯𡽫滝

Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng. Nín đi kẻo thẹn với non sông.

Xuân Hương B, 13b