Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𠳨
𠳨 hỏi
#F2: khẩu 口⿰誨 → 每 hối
◎ Phát vấn.

浄土羅𢚸𥪝瀝 渚群疑𠳨典西方

Tịnh độ là lòng trong sạch. Chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương.

Cư trần, 22b

事世𭁈冷埃𠳨旦 保浪翁㐌的𠄩𦖻

Sự thế [đời] dữ lành ai hỏi đến. Bảo rằng ông đã điếc hai tai.

Ức Trai, 5b

修定丑帝旦庵𠳨浪𡛔庄固重麻䐗實時磊意蒸埃

Tu Định xấu đấy [lấy làm xấu hổ], đến am hỏi rằng: Gái chẳng có chồng mà chửa, thực thời lỗi ấy chưng [thuộc về] ai?.

Cổ Châu, 4b

戈埮柳塊唐枚 𫩫桃𠳨槾細潙神京

Qua dặm liễu, khỏi đường mai. Ướm đào hỏi mận tới vời Thần kinh.

Phan Trần, 3b

北󱥭𨖲𠳨翁𡗶仍錢朱𡛔固𠸌特空

Bắc thang lên hỏi ông Trời: Những tiền cho gái có đòi được không.

Nam lục, 10b

〄 Chào mời.

逴𢜠噋𠳨𠻀𱺵 桃源落𡓃𱏫麻典低

Rước mừng, đon hỏi dò la. Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây.

Truyện Kiều, 4b

隔澄坤𨤧𠳨𠻃 易算貝月坤盘貝花

Cách chừng khôn nhẽ hỏi han. Dễ toan với nguyệt, khôn bàn với hoa.

Sơ kính, 38a

〄 Thăm viếng.

衛𠳨安吒媄

Về hỏi yên [vấn an] cha mẹ.

Thi kinh, I, 5a

𡥵猫麻蹽𣘃槹 𠳨𠽄住𤝞𠫾󰠲永茄

Con mèo mà trèo cây cau. Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.

Lý hạng, 35b

〄 Ngỏ lời xin cưới con gái nhà người ta.

旦邁糁歳固[饒]几𪠞𠳨𫜵𡞕

Đến mười tám tuổi có nhiều kẻ đi hỏi làm vợ.

Bà Thánh, 2a

〄 Hỏi kiện: tra xét, xử án.

朝𤤰惠宗代茹李𠳨件鎮宣光

Triều vua Huệ Tông đời nhà Lý, hỏi kiện trấn Tuyên Quang.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 46a

𠳨 mỏi
#F2: khẩu 口⿰每 mỗi
◎ Mỏi mòn: héo hon, gầy mòn.

畧𦖑仍㗂添油𱞁 𡢐恨為縁底𠳨𠵘

Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ. Sau hận vì duyên để mỏi mòn (mõm mòm).

Xuân Hương B, 1b

𠳨 mọi
#F2: khẩu 口⿰每 mỗi
◎ Như 每 mọi

滔𫢩󰝸固叩頭 雲為 排歇畧娄𠳨𠳒

Thao nay chẳng có khấu đầu. Vân vi bày hết trước sau mọi lời.

Chúa Thao, 3a

𠳨 mõm
#F2: khẩu 口⿰敏 → 每 mẫn
◎ Mõm mòm: Như 𠵘 mòm

畧𦖑仍㗂添油𱞁𡢐恨為縁底𠳨𠵘

Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ. Sau hận vì duyên để mõm mòm (mỏi mòn).

Xuân Hương B, 1b