Phần giải nghĩa 𠃩 |
𠃩 chín |
|
#F1: cửu 九⿺軫 → 㐱 chẩn |
◎ Như 㐱 chín
|
舍須𠃩畨篤𠃩 畨𬋆 Xá tua chín phen đúc, chín phen rèn. Cư trần, 26a |
〇 蘭群 𠃩曲菊𠀧唐 圭寠拯𧗱女底荒 Lan còn chín khúc, cúc ba đường. Quê cũ chẳng về nỡ để hoang. Ức Trai, 40a |
〇 韶光𠃩𨔿 㐌外𦒹𨑮 Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Truyện Kiều, 1b |
〇 𱥺勾忍𠃩勾冷 Một câu nhịn, chín câu lành. Trinh thử, 18a |
◎ {Chuyển dụng}. Trái cây khi đã quá già, tới mức sắp rụng.
|
果菩提蔑店麻𠃩 Quả bồ đề một đêm mà chín. Cư trần, 23b |
〄 Đồ ăn đã qua nấu nướng, đạt tới mức ăn được.
|
學㐌 碎粓仍𣜾𠃩 試空哏𱾨世𦓡𠹽 Học đã sôi cơm nhưng chửa chín. Thi không cắn ớt thế mà cay. Giai cú, 8b |
〄 Chín chắn: già dặn, đứng đắn.
|
𠡏能𠃩震𡗶盈福朱 Siêng năng chín chắn trời dành phúc cho. Thanh hoá, 47a |