Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𠃣
𠃣 ắt
#F1: ất 乙⿺少 thiếu: ít
◎ {Chuyển dụng}. Như 乙 ắt

𠀧身 香焒想𠃣拯負

Ba thân hương lửa tưởng ắt chẳng phụ.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 56a

𠃣 ít
#F1: ất 乙⿺少 thiểu
◎ Như 乙 ít

塘𠃣𠊚𠫾𦹵急侵

Đường ít người đi cỏ kíp xâm.

Ức Trai, 5b

劍斫𦂾𫃹空化固 尋調 達補𠃣𢧚𬲢

Kiếm chước dệt thêu không hoá có. Tìm điều đặt bỏ ít nên nhiều.

Sô Nghiêu, 14a

𢖵𫯳辰𠃣 𢖵󱟜辰𡗉

Nhớ chồng thì ít, nhớ trai (giai) thì nhiều.

Nam lục, 21a

翁𤇮𡎥𥪝𱘊𤉕 𠃣咹𠃣𧞾𠃣𱞋𠃣𫜵

Ông bếp ngồi trong xó tro. Ít ăn, ít mặc, ít lo, ít làm.

Lý hạng, 15b

〄 Một lượng nhỏ, một chút nào đó.

㙁荼㙮𢬭𠃣𡗉 󰣑枯楳亇最挑鐘鯨

Muối dưa đắp đổi ít nhiều. Sớm khua mõ cá, tối khêu chuông kình.

Phan Trần, 7a

包徐𡎢𠖾制宮月 𠼦𢲨朱吀𠃣𦲿多

Bao giờ ngồi mát chơi cung nguyệt. Mượn hái cho xin ít lá đa.

Xuân Hương, 10a

於𥪝 𱻌固香𠖤𠃣𡗉

Ở trong dường có hương bay ít nhiều.

Truyện Kiều, 3b

注群粓朱老沒𠃣老咹朱拖𩛜

Chú còn cơm cho lão một ít lão ăn cho đỡ đói.

Thạch Sanh, 9a

〄 Chỉ chút đỉnh, thoáng qua.

頭𡶨要要𦹵撑喑 且且眞眞𠃣吏𥈶

Đầu ngàn eo éo cỏ xanh om. Thả thả chăn chăn ít lại nom.

Hồng Đức, 33b

𤽗程𥆁 昆𪾺𠃣󰏙實㝵𡨧欣代

Ngươi Trình liếc con mắt ít xem: Thực người tốt [đẹp] hơn đời.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 33a

𥪞固蔑㝵 𠃣䊚倫粉覩窒種 娘户武

Trong có một người ít giồi son phấn đỏ, rất giống nàng họ Vũ.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 10a