English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
領船左右兵差 歇 橋𤾓隻吹尼滝馮 𧵆我𠀧朴㨂烘 野象虎𣳔吹天德江
Lĩnh thuyền tả hữu binh sai. Yết Kiêu trăm chiếc xuôi nơi sông Bùng. Gần ngã ba Bộc đóng hòng. Dã Tượng hổ dòng xuôi Thiên Đức giang [sông Đuống].
Thiên Nam, 102a
昆𤳇户馮𠸜羅 𤽗仲逵
Con trai họ Phùng tên là ngươi Trọng Quỳ.
Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 15b
〇 馮興噠斫保㛪 黄忠初破侯渊拱丕
Phùng Hưng đặt chước bảo em [Phùng Cái]. Hoàng Trung xưa phá Hầu Uyên cũng vầy.
Thiên Nam, 50b