Phần giải nghĩa 馭 |
馭 ngừa |
|
#C2: 馭 ngự |
◎ Như 禦 ngừa
|
拯馭𡮈謳𢧚𱜝 裊固蝼𪰛補羮 Chẳng ngừa nhỏ, âu nên lớn. Nẻo có sâu thời bỏ canh. Ức Trai, 46b |
〇 荄䔲餒𢚸低𨻫𠹾 險嶤塘世帝須馭 Cay đắng nỗi lòng đây luống chịu. Hiểm nghèo đường thế đấy tua ngừa. Hồng Đức, 20b |
〇 雙𤽗張生性擬𤄮疑馭𡨺過𡗋 Song ngươi Trương Sinh tính nghỉ nhiều ngờ [tính vốn đa nghi], ngừa giữ quá lắm. Truyền kỳ, Nam Xương, IV, 1a |
馭 ngứa |
|
#C2: 馭 ngự |
◎ Như 語 ngứa
|
搔痒𱺵馭改 “Tao dương” là ngứa gãi. Ngọc âm, 15a |
馭 ngựa |
|
#A2: 馭 ngựa |
◎ Vật nuôi chân vó (một móng), để cưỡi hoặc kéo xe (bà ngựa: ngựa).
|
𱙘馭𤷍少几𧜖 Bà ngựa gầy, thiếu kẻ chăn. Ức Trai, 4a |
〇 𠊚式樓紅群𥾽煉 馭涓塘紫㐌林針 Người thức lầu hồng còn bịn rịn. Ngựa quen đường tía đã lăm chăm. Hồng Đức, 9b |
〇 𫧧𡶀坦𡶀𥒥箕 馭些痗辱 Lên núi đất núi đá kia, ngựa ta mỏi nhọc. Thi kinh, I, 6a |
〇 係務𦬑花時車馭森合 𫜵會𫅜 花 Hễ mùa nở hoa thời xe ngựa sum họp, làm hội lành xem hoa. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 48a |
〇 志𫜵𱰺𨤵𠦳䏧馭 招泰山平度鴻毛 Chí làm trai dặm ngàn da ngựa. Gieo Thái Sơn bằng độ hồng mao. Chinh phụ, 2b |
〇 馭紅帶鉑袄蓝 𡗶朱固志𫜵時𢧚 Ngựa hồng, đai bạc, áo lam. Trời cho vả có chí làm thì nên. Phan Trần, 8b |
〇 客陀𫴋馭細尼叙情 Khách đà xuống ngựa, tới nơi tự tình. Truyện Kiều, 3b |
〇 𥋳瀋淬馭胡戈𲈾𢼂 Coi thấm thoắt ngựa hồ qua cửa sổ. Ca trù, 13b |
〄 Bọ ngựa: loại bọ họ châu chấu, chân trước trông như chiếc gươm, đầu hao hao như đầu ngựa.
|
螳螂 丐蒲馭 “Đường lang”: cái bồ (bọ) ngựa. Nam ngữ, 82b |