Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
顒 ngong
#C2: 顒 ngung
◎ Ngóng, trông chờ (ngóng, đọc thanh bằng cho hợp vận luật).

𦊚橛榔枒㩒底𢫝 妸它打丐妸 群顒

Bốn cột lang nha [?] cắm để đong (giong) [đu đưa]. Ả đà đánh cái, ả còn ngong.

Hồng Đức, 54b

顒 ngóng
#C2: 顒 ngung
◎ Như 𥈿 ngóng

𦊚𣷭𢚸盃匪顒𬂙

Bốn bể lòng vui phỉ ngóng trông.

Hồng Đức, 52a

典所店意炪畑拯𦣰 顒𬖉欣蔑除

Đến thửa đêm ấy đốt đèn chẳng nằm, ngóng trông hơn một giờ.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 55a

𦖑饒埃乃顒饒 蔑𠀲擼巢奇澫共吹

Nghe nhau ai nấy ngóng nhau. Một đứa nhổ sào, cả vạn cùng xuôi.

Thiên Nam, 75b

顒 ngông
#C2: 顒 ngung
◎ Như 隅 ngông

󰮀嫌坦愛𦓿渚𤇪 册碍句神 胣仍顒

Ruộng hiềm đất ải cày chưa chín. Sách ngại câu thần dạ những ngông.

Trạng Trình, 14b

若麻𭁈顒𫜵嘹 咍丕苓礼 群調𧋉枯

Nhược mà dữ ngông làm liều. Hay vầy rành rẽ còn điều cóc khô.

Thiên Nam, 91b

坦𣜾𢮿𧗱干運𧺃 𡗶𫜵朱補 𣅶𨔈顒

Đất chửa quay về cơn vận đỏ. Trời làm cho bõ lúc chơi ngông.

Giai cú, 14a

顒 ngùng
#C2: 顒 ngung
◎ Ngại ngùng: rụt rè, âu lo.

娘䀡𫽄𬋩𪿒顒 筆花曰吏𠬠𣳔边𨍦

Nàng xem, chẳng quản ngại ngùng. Bút hoa viết lại một dòng bên sau.

Sơ kính, 31a

朗𦖑 𠳒呐如油 朝春易遣湼秋𪿒顒

Lặng nghe lời nói như ru. Chiều xuân dễ khiến nét thu ngại ngùng.

Truyện Kiều, 8a

礙顒𱥺𨀈𱥺賖 𱥺𠳒珍重珠沙𱥯行

Ngại ngùng một bước một xa. Một lời trân trọng, châu sa mấy hàng.

Truyện Kiều, 12b