Phần giải nghĩa 頭 |
頭 đầu |
|
#C1: 頭 đầu |
◎ Phần trên cùng của cơ thể.
|
昆𬑉和撑頭 易泊 Con mắt hoà xanh đầu dễ bạc. Ức Trai, 15a |
〇 咍𡞕重𨆝頭 𫳭坦𥛉恩𱐩主𡗶 Hai vợ chồng cúi đầu xuống đất lạy ơn đức chúa Trời. Ông Thánh, 1b |
〇 頭師𧯶沛夷妑骨 Đầu sư há phải gì bà cốt. Xuân Hương, 11a |
〇 𢯰簪産㩫𠃅頭 Rút trâm sẵn giắt mái đầu. Truyện Kiều, 3a |
〇 𫽄𢆧奇𩙌焒移𫴋頭 Chẳng may cả gió lửa rơi xuống đầu. Lý hạng, 5b |
〄 Phần, mốc trước tiên được kể đến.
|
蟳庵六辱船頭𣺽 蠔質樞離㯲檜廊 Tằm ôm lúc nhúc thuyền đầu bãi. Hào chất so le khóm cuối làng. Ức Trai, 6b |
〇 𤐝泣頭𦙫連𨆝臘 率徐没刻忍𠄼更 Soi khắp đầu Giêng liền cuối Chạp. Suốt từ một khắc nhẫn năm canh. Hồng Đức, 5a |
〇 頭𢚸𠄩妸素娥 翠翹𱺵姉㛪𱺵翠雲 Đầu lòng hai ả tố nga. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Truyện Kiều, 1a |
〄 Đầu gối: nơi nối giữa đùi và cẳng chân.
|
𠰘𩛜頭𲃟沛𨆶 Miệng đói đầu gối phải bò. Lý hạng, 16a |
〄 Đầu lốc: hòn đất sét ủ nóng để chườm bụng. Đầu rau: ông táo ở bếp.
|
頭禄号𱺵守火婆 頭蒌 冲茄𱺵𤎒土翁 Đầu lốc hiệu là “thủ hoả bà”. Đầu rau trong nhà là “chấp thổ ông”. Ngọc âm, 75b |
〇 瓷嬰固号頭老 “Từ anh” có hiệu đầu rau. Ngọc âm, 39b |
〄 Ả đầu (đào), cô đầu: gái làng chơi, làm nghề hát xướng mua vui.
|
妸頭固号花奴 Ả đầu có hiệu hoa nô. Ngọc âm, 8b |
〇 𢝘𢝘𨔍𧡊姑頭喑呵直唭 Nết đâu nết lạ, thấy cô đầu ậm ạ (ấm á) chực cười. Yên Đổ, 17a |
◎ Chịu hàng.
|
折几㐌頭羅𤽗子嬰 Giết kẻ đã đầu là ngươi Tử Anh. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8a |
〇 壘𱜢壘拯破散賊𱜢賊拯𱞋筭𧗱頭 Lũy nào lũy chẳng phá tan. Giặc nào giặc chẳng lo toan về đầu. Thiên Nam, 66a |