Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
頭 đầu
#C1: 頭 đầu
◎ Phần trên cùng của cơ thể.

昆𬑉和撑頭 易泊

Con mắt hoà xanh đầu dễ bạc.

Ức Trai, 15a

咍𡞕重𨆝頭 𫳭坦𥛉恩𱐩主𡗶

Hai vợ chồng cúi đầu xuống đất lạy ơn đức chúa Trời.

Ông Thánh, 1b

頭師𧯶沛夷妑骨

Đầu sư há phải gì bà cốt.

Xuân Hương, 11a

𢯰簪産㩫𠃅頭

Rút trâm sẵn giắt mái đầu.

Truyện Kiều, 3a

𫽄𢆧奇𩙌焒移𫴋頭

Chẳng may cả gió lửa rơi xuống đầu.

Lý hạng, 5b

〄 Phần, mốc trước tiên được kể đến.

蟳庵六辱船頭𣺽 蠔質樞離㯲檜廊

Tằm ôm lúc nhúc thuyền đầu bãi. Hào chất so le khóm cuối làng.

Ức Trai, 6b

𤐝泣頭𦙫連𨆝臘 率徐没刻忍𠄼更

Soi khắp đầu Giêng liền cuối Chạp. Suốt từ một khắc nhẫn năm canh.

Hồng Đức, 5a

頭𢚸𠄩妸素娥 翠翹𱺵姉㛪𱺵翠雲

Đầu lòng hai ả tố nga. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.

Truyện Kiều, 1a

〄 Đầu gối: nơi nối giữa đùi và cẳng chân.

𠰘𩛜頭𲃟沛𨆶

Miệng đói đầu gối phải bò.

Lý hạng, 16a

〄 Đầu lốc: hòn đất sét ủ nóng để chườm bụng. Đầu rau: ông táo ở bếp.

頭禄号𱺵守火婆 頭蒌 冲茄𱺵𤎒土翁

Đầu lốc hiệu là “thủ hoả bà”. Đầu rau trong nhà là “chấp thổ ông”.

Ngọc âm, 75b

瓷嬰固号頭老

“Từ anh” có hiệu đầu rau.

Ngọc âm, 39b

〄 Ả đầu (đào), cô đầu: gái làng chơi, làm nghề hát xướng mua vui.

妸頭固号花奴

Ả đầu có hiệu hoa nô.

Ngọc âm, 8b

𢝘󰠲𢝘𨔍𧡊姑頭喑呵直唭

Nết đâu nết lạ, thấy cô đầu ậm ạ (ấm á) chực cười.

Yên Đổ, 17a

◎ Chịu hàng.

折几㐌頭羅𤽗子嬰

Giết kẻ đã đầu là ngươi Tử Anh.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8a

壘𱜢壘拯破散賊𱜢賊拯𱞋筭𧗱頭

Lũy nào lũy chẳng phá tan. Giặc nào giặc chẳng lo toan về đầu.

Thiên Nam, 66a