Phần giải nghĩa 領 |
領 lãnh |
|
#A2: 領 lĩnh |
◎ Nhận lấy.
|
小童𠺠𠯹𧼋𢙇 領符𱑻吏筭𠼕 𫇿湯 Tiểu đồng luống những chạy hoài. Lãnh bùa trở lại toan bài thuốc thang. Vân Tiên, 21b |
領 lĩnh |
|
#A1: 領 lĩnh |
◎ Dẫn dắt, cầm đầu.
|
遣領軍鄕兵打賊 Khiến lĩnh quân hương binh đánh giặc. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 14a |
〇 𠻵㗂 將賊羅𤽗呂毅領彈婆[𬏓]𤾓據府天長 Mảng tiếng tướng giặc là ngươi Lã Nghị, lĩnh đem đàn bà vài trăm, cứ phủ Thiên Trường. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 29b |
◎ Tiếp lấy, thu nhận, vâng theo.
|
領𠳒芸吏州驩 公平称号招安民𧗱 Lĩnh lời Nghệ [Dương Đình Nghệ] lại châu Hoan. Công Bình xưng hiệu, chiêu an dân về. Thiên Nam, 52b |
〇 翹𠳐領意題排 𢬣𠎣没𱧇𨇜𨑮曲吟 Kiều vâng lĩnh ý đề bài. Tay tiên một vẫy đủ mười khúc ngâm. Truyện Kiều, 5a |
〇 祭耒灵柩𨖲塘 領印鐄貝劍鐄 𦋦𠫾 Tế rồi linh cữu, lên đường. Lĩnh ấn vàng với gươm vàng, ra đi. Nhị mai, 56b |
#C1: 領 lĩnh |
◎ Mặt hàng dệt bằng tơ nõn, láng mịn.
|
姉𢀭 裙領花棦 㛪碎𧁷𦄄觥𫄉桃 Chị giàu quần lĩnh hoa chanh. Chúng em tôi khó quẩn quanh lụa đào. Lý hạng, 25a |
〇 巾纙具怒 𡚢齊䇪 𧚟領姑箕𪭱奇𡏘 Khăn là cụ nọ to tày rế. Váy lĩnh cô kia quét cả hè. Giai cú, 6a |
◎ Liều lĩnh: đánh bạo, làm liều.
|
𠄼料𬙞領拱空歐 Năm liều bảy lĩnh cũng không âu. Giai cú, 10a |
〇 士氣㖀𠼪𬷤沛𤞺 文塲料領捻咹𥸷 Sĩ khí rụt rè gà phải cáo. Văn trường liều lĩnh đấm ăn xôi. Giai cú, 15b |