Phần giải nghĩa 頂 |
頂 dừng |
|
#C2: 頂 đỉnh |
◎ Như 仍 dừng
|
油些忌扒頂外油麻 Dầu ta cạy bát dừng quay dầu mà. Ngọc âm, 27b |
頂 dựng |
|
#C2: 頂 đỉnh |
◎ Nâng lên cao.
|
網巾号𣈙包頂速連 “Võng cân” hiệu rày bao dựng tóc lên. Ngọc âm, 20a |
頂 đảnh |
|
#C2: 頂 đỉnh |
◎ Thèo đảnh: rộn rã, tưng bừng.
|
𲈴棹𣘃 畨竹棋杄 弹曲樂㗂啌潇頂 Cửa rào cây, phên trúc cài then. Đàn khúc nhạc tiếng khong thèo đảnh (tiêu đỉnh). Hoa Yên, 32a |
頂 đỉnh |
|
#C1: 頂 đỉnh |
◎ Điểm trên cùng của vật theo chiều thẳng đứng.
|
𡶀蓬萊每頂默㳥渃縍𫄃 Núi Bồng Lai mọi đỉnh, mặc sóng nước phẳng chùn (dùn). Truyền kỳ, II, Từ Thức, 54a |
〇 𤾓𢆥珥 𠬠𤗖願 暈𤐝㐌虎固𨕭頂頭 Trăm năm nhẹ một mảnh nguyền. Vầng soi đã hổ có trên đỉnh đầu. Hoa tiên, 18a |
◎ Đủng đỉnh: bước đi thong thả, thủng thỉnh.
|
瓢董頂杠和世界 Bầu đủng đỉnh giang [hát vang] hoà thế giới. Hoa Yên, 31a |
〇 董頂朝歆𢴑𪮏 Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay. Ức Trai, 12a |
◎ Đỉnh đang: tiếng nghe trong trẻo.
|
㘇𱥯蛰 迻高濕 𩧍隊欺㗂頂當 Vang mấy chặp, đưa cao thấp. Ruổi đòi khi, tiếng đỉnh đang. Hồng Đức, 50b |
頂 đứng |
|
#C2: 頂 đỉnh |
◎ Như 𨅸 đứng
|
韆鞦頂排咍㝵打都 “Thiên thu”: đứng bày hai người đánh đu. Ngọc âm, 51a |
〇 𪟳丁馨𦣰𬮌 竹 醝了少頂唐樁 Ngủ đềnh hênh, nằm cửa trúc. Say lểu thểu đứng đường thông. Ức Trai, 23a |
頂 đựng |
|
#C2: 頂 đỉnh |
◎ Như 定 đựng
|
網巾号𣈙包頂速連 Võng cân hiệu rày bao đựng tóc lên. Ngọc âm, 20a |