Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
險 hiểm
#A1: 險 hiểm
◎ Thế đất khó đi lại.

仍塘𡶀阻𡗋轉𠓨瀋險

Nhưng đường núi trở lắm, chuyển vào thẳm hiểm.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 18a

趙王台𨁡󱠢𡗶 定都㨿險棟外番禺

Triệu vương [Triệu Đà] thay nối ngôi trời. Định đô cứ hiểm đóng ngoài Phiên Ngu.

Đại Nam, 7b

〄 Tình thế khó khăn, bất lợi.

險旭𲈾權庄突吝

Hiểm hóc cửa quyền chăng đụt lẩn.

Ức Trai, 5b

曾拯益𠇮蒸私牢典逼㝵蒸准險

Từng chẳng ích mình chưng tư, sao đến bức người chưng chốn hiểm.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 62b

〄 Lòng gian ác, khó lường.

固󰠲麻吏𱺵𠊛險溇

Có đâu mà lại là người hiểm sâu.

Truyện Kiều, 25a

易𢲛䏾險坤馭謀奸

Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian.

Nhị mai, 4b

險 hiếm
#C2: 險 hiểm
◎ Như 儉 hiếm

蒸會險邏代𱜢麻拯固𦷾

Chưng hội hiếm lạ đời nào mà chẳng có đấy.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 57b

險灰𡮍𡛔𢜗𪬡 𢪲巾𢯢襊吀安分𢘾

Hiếm hoi chút gái vụng hèn. Nâng khăn sửa túi xin yên phận nhờ.

Nhị mai, 46a

險調得失險調是非

Hiếm điều đắc thất [được mất] hiếm điều thị phi.

Đại Nam, 65a