Phần giải nghĩa 陳 |
陳 chờn |
|
#C2: 陳 trần |
◎ Chờn vờn: vây phủ vấn vít.
|
方之准尼溪 𡶀創朗𩄲𤐜陳運 Phương chi chốn này khe núi sáng láng, mây khói chờn vờn. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 38b |
陳 gìn |
|
#C2: 陳 trần |
◎ Như 𱖦 gìn
|
𬉵名号𱍸迈合邦陳 Mặc danh hiệu ấy mày hợp [nên] vâng gìn. Phật thuyết, 32a |
陳 rần |
|
#C2: 陳 trần |
◎ Rần rần: ào ạt, rộn rã.
|
卞𩧍馭 㗂陳陳 Bèn ruổi ngựa, tiếng rần rần. Thi kinh, III, 36b |
〇 𠄩宮乾兑𤈜𤍶 金星各府𱍺𪞷陳陳 Hai cung Càn, Đoái cháy loà. Kim Tinh các phủ vô ra rần rần. Dương Từ, tr. 34 |
陳 trằn |
|
#C2: 陳 trần |
◎ Trằn trọc: nghĩ ngợi miên man, vật vã không yên.
|
式入想汝 婁台婁台 鄰𠭤陳濁 Thức nhắp tưởng nhớ. Lâu thay, lâu thay! Trăn trở trằn trọc. Thi kinh, I, 3a |
〇 𥪞禫𦣰鳩恨 陳祿麻𡘮 Trong đệm nằm cưu hận, trằn trọc mà mất. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 32a |
〇 故𬁖陳濁更𱢱 牟花梨唉淫湜 湥湄 Cớ sao trằn trọc canh khuya. Màu hoa lê hãy dầm dề giọt mưa. Truyện Kiều, 5b |
〇 𠊛陳濁 餒衛圭 仉呻𠱈餒塘𠫾𡨹𱠳 Người trằn trọc nỗi về quê. Kẻ thăn thỉ nỗi đường đi giữ gìn. Nhị mai, 3b |
陳 trần |
|
#A1: 陳 trần |
◎ Danh xưng một dòng họ. Một triều đại ở Việt Nam.
|
朝茹陳態寠𡮶蜍鬼 廟神茹佛拯准羅拯固 Triều nhà Trần thói cũ chuộng thờ quỷ. Miếu Thần nhà Phật, chẳng chốn là chẳng có. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 34a |
〇 闭娄𢠩想 店𣈜 埃𪟽潘帝陳低麻𠰃 Bấy lâu mơ tưởng đêm ngày. Ai ngờ Phan đấy Trần đây mà nhầm. Phan Trần, 16b |
◎ Bày ra. Trơ thân thể ra, không có gì che đậy.
|
裙胡襖竟𫜵之 裙胡襖竟 固欺陳𦚭 Quần hồ áo cánh làm chi. Quần hồ áo cánh có khi trần truồng. Lý hạng, 17b |
〇 欣饒𧗱襖𧗱裙 且𫥨𠊛陳埃拱如埃 Hơn nhau về áo về quần. Thả ra người trần, ai cũng như ai. Lý hạng, 17b |
#C1: 陳 trần |
◎ Trần trần: khăng khăng, một mực không thay đổi.
|
性乙陳陳裊生 礙隊𪰛世变饒 Tính ắt trần trần nẻo sinh. Ngại đòi [đuổi theo] thời thế biến nhiều. Ức Trai, 39a |
〇 𣎃𧷺 如𠳚宫𩄲 陳陳没分挹核㐌料 Tháng tròn như gửi cung mây. Trần trần một phận ấp cây đã liều. Truyện Kiều, 7b |