Phần giải nghĩa 陀 |
陀 đà |
|
#C1: 陀 đà |
◎ Đã qua, xong rồi (biến âm của đã).
|
苦辱 陀改末每 Khó nhọc đà cải [biến đổi] mặt mũi. Phật thuyết, 15a |
〇 吝吝复吏秋戈 𠄩翁吝矧歲陀高年 Lần lần hè (hạ) lại thu qua. Hai ông lẩn thẩn tuổi đà cao niên. Phan Trần, 2b |
〇 客陀 𫴋馭細尼叙情 Khách đà xuống ngựa, tới nơi tự tình. Truyện Kiều, 3b |
〇 丐首𤞼𥆾柴陀 忍𫖀 Cái thủ lợn nhìn thầy đà nhẵn mặt. Yên Đổ, 17b |
〇 𪦲𦒹伴生陀𦒹舅 𣃣𠄩營於固𠄩𱙘 Mới sáu bận sinh đà sáu cậu. Vừa hai dinh ở có hai bà. Giai cú, 9a |
◎ La đà: sà xuống đung đưa.
|
湥霜撩𥘀梗春𱺵陀 Giọt sương treo nặng, cành xuân la đà. Truyện Kiều, 4b |
◎ Đẫy đà: dáng to béo, nặng nề.
|
脱[𬖉]𤁕𤁕牟皮 咹之高𢀲 悌陀𫜵𡫡 Thoắt trông lờn (lợt) lợt (nhờn nhợt) màu da. Ăn chi cao lớn đẫy đà làm sao. Truyện Kiều, 20a |
陀 đã |
|
#C2: 陀 đà |
◎ Xong xuôi.
|
懺悔它陀弄𡗅命礼三宝 Sám hối đà đã, để lòng về mệnh lạy Tam Bảo. Phật thuyết, 44b |
〄 Sự tình thực sự diễn ra.
|
㨢𱠴鐄玉𬁑 梭鶯審脱陀迻長旬 Nâng niu vàng ngọc sớm trưa. Thoi oanh thấm thoắt đã đưa trường tuần. Sơ kính, 9b |
陀 đờ |
|
#C2: 陀 đà |
◎ Lờ đờ: dáng uể oải, chậm chạp.
|
朝清歷 齋盧 娓蘆陀羕小盧初從 Chiều thanh lịch, vẻ trai lơ. Vãi lờ đờ dáng, tiểu lơ thơ (sơ) tuồng. Sơ kính, 28b |