Phần giải nghĩa 阿 |
阿 a |
|
#C1: 阿 a |
◎ Chữ ghi tiếng phụ trước trong tên người, tên đất (A Man, A An, …).
|
高卞騎時望恰阿安 Cao Biền cưỡi thì vọng [ngắm] khắp A An. Ngọc âm, 52a |
〇 柴噲娘阿蛮旦畧 柴諸𪮏梭頭 Thầy gọi nàng A Man đến trước. Thầy giơ tay xoa đầu. Cổ Châu, 3b |
◎ Chữ ghi yếu tố phụ (tắc họng) trong tiếng Việt cổ.
|
斬{阿貶}工卜尼 Chém băm trong vóc [thân] này. Phật thuyết, 31b |
〇 {阿質}{阿至}例錯畧 Giặt gịa rẫy [giũ bỏ] thác (thố) [tội lỗi] trước. Phật thuyết, 43b |
◎ Cái liềm.
|
𥚇阿 Lưỡi a [lưỡi hái]. Ngọc âm, 30a |
〇 扲阿割𦹵 Cầm a cắt cỏ. Kỹ thuật, tr. 485 |
◎ Tiếng phát vấn (như à, ư).
|
𩃳軒添喭𱥪燶𠰚 𦰟𩙌空讓𩯀泊阿 Bóng hiên thêm ngán hơi nồng nhỉ. Ngọn gió không nhường tóc bạc a. Quế Sơn, 24b |
阿 ả |
|
#C2: 阿 a |
◎ Tiếng trỏ con gái, đàn bà. Ả tê: cô kia.
|
阿 学特𱎖𨻫 習茗都饒呐㗂陪 Ả tê học được năm ba luống. Rấp rểnh đua nhau nói tiếng bồi. Quế Sơn, 35a |
阿 ạ |
|
#C2: 阿 a |
◎ Tiếng tỏ ngữ khí thân tình.
|
𱙘媄呐咹朱𩛂 𠫾昆阿 Bà mẹ nói: Ăn cho no đi con ạ!. Thạch Sanh, 12b |
阿 hở |
|
#C2: 阿 a |
◎ Để lộ ra, không giữ kín.
|
蔑貪蔑惜斉饒 裊㐌𢯰頭埃几阿 Một tham một tiếc tày nhau. Nếu đã lọt đầu, ai kẻ hở đuôi. Thiên Nam, 42a |