Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
間 căn
#C2: 間 gian
◎ Túp lều.

若㐱𬐩皮道德姅間𱝊貴女天宫

Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa căn (gian) lều quý nữa [hơn] thiên cung.

Cư trần, 23a

谷城南𦫼蔑[間] 奴渃㕵少𩚵咹

Góc thành Nam, lều một căn. No [đủ] nước uống, thiếu cơm ăn.

Ức Trai, 4a

間 gian
#A1: 間 gian
◎ Một ngăn (bởi vách hoặc hàng cột) trong nhà.

𦼔賤󰬾間𣦰𣌝湄

Lều tiện ba gian trải nắng mưa.

Hồng Đức, 56a

卞茹𦱊𬏓間 𦊚皮孕竹孕𣘃森排

Bèn nhà tranh vài gian, bốn bề rặng trúc rặng cây sum bày.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 40b

𠄼間茹𦹵湿离卑 𡉦最 𣎀𣌉𱫛立𤍶

Năm gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe.

Yên Đổ, 13b

〄 Một khoảnh, một vùng.

打棦笘𧂭草堂 𱥺間渃碧𩄲鐄𢺺堆

Đánh tranh chụm nóc thảo đường. Một gian nước biếc mây vàng chia đôi.

Truyện Kiều, 57a

#C2: 間 gian
◎ Vải sợi pha nhiều màu.

綵絨束束𦂾𫜵 色間

“Thái nhung”: thúc thúc dệt làm sắc gian.

Ngọc âm, 21b

紫烏黄𱽐色間 迭年花色細顛𤙭黄

“Tử ô”: vàng bông sắc gian. Dệt nên hoa sắc tía đen bò vàng.

Ngọc âm, 22b

間 gián
#C1: 間 gián
◎ Loài bọ gặm nhấm, cánh mỏng màu nâu.

壁虱丐間於連壁茹

“Bích sắt”: cái gián ở trên vách nhà.

Ngọc âm, 61a