Phần giải nghĩa 錦 |
錦 căm |
|
#C2: 錦 cẩm |
◎ Như 咁 căm
|
引𱜂𱐧郭朱耒 底支𣘃𬑉苦𡓮 錦肝 Dẫn ra chém quách cho rồi. Để chi gai mắt, khó ngồi, căm gan. Vân Tiên, 50a |
錦 gẫm |
|
#C2: 錦 cẩm |
◎ Ngẫm nghĩ, suy tính, xét đoán.
|
矣𫀅户許 𠁀初堯𢭂州長錦洳𫽄𫜵 Hãy xem họ Hứa [Hứa Sào] đời xưa. Nghiêu [Đế Nghiêu] trao châu trưởng gẫm nhơ chẳng làm. Sô Nghiêu, 3a |
錦 gấm |
|
#A2: 錦 cẩm |
◎ Hàng dệt bằng tơ tằm, nổi hình hoa lá, nhiều màu sắc.
|
𩛷咹油固荼㙁 襖默奈之錦羅 Bữa ăn dầu có dưa muối. Áo mặc nài chi gấm là. Ức Trai, 5a |
〇 𨕭帳錦透𫨩庒 𨤧 樣征夫埃𦘧朱𢧚 Trên trướng gấm thấu hay chăng nhẽ. Dạng chinh phu ai vẽ cho nên. Chinh phụ, 6b |
〇 𠳒𠳒珠[玉]行行 錦絩 Lời lời châu ngọc, hàng hàng gấm thêu. Truyện Kiều, 28a |
〇 𫯳𠊛襖錦𭴤香 默𠊛 Chồng người áo gấm xông hương mặc người. Lý hạng, 17b |
錦 hẩm |
|
#C2: 錦 cẩm |
◎ Như hẩm
|
客䝨𱜢𬋩涓共邏 𩚵対奈之錦免溪 Khách hiền nào quản quen cùng lạ. Cơm đói nài chi hẩm lẫn khê. Ức Trai, 48b |