English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
𡞕𫯳𱔩酢𱔩酬扒 娘𨅸直持壼𠄩尼
Vợ chồng chén tạc chén thù. Bắt nàng đứng chực trì hồ [cầm bình rượu] hai nơi.
Truyện Kiều, 39a