Phần giải nghĩa 配 |
配 phôi |
|
#C2: 配 phối |
◎ Pha phôi|Phôi pha: Như 𫽗 phôi
|
坡配坎落 𥬧𦰤 几眞罷楚𠊛頭嵿𡽫 Pha phôi khóm lác chòm lau. Kẻ chân bãi sở, người đầu đỉnh non. Phan Trần, 4b |
〇 負旁之貝化工 𣈜春𤷱痗𦟐紅配坡 Phũ phàng chi mấy hoá công. Ngày xuân mòn mỏi, má hồng phôi pha. Truyện Kiều, 2b |
〇 披配庒𬋩辱因 真𪅆真𬷲𱜢分店𣈜 Pha phôi chẳng quản nhọc nhằn. Chân le chân vịt nào phân đêm ngày. Trinh thử, 2b |
〇 坡配埃𥚯別尼𡎝坡 Pha phôi ai dễ biết nơi cõi bờ. Giai cú, 26b |
◎ Chia phôi: chia lìa, rời xa.
|
扲𢬣𨱽𥐆咀嘆 𢺺配𱐁𱔩合散喭𠳒 Cầm tay dài vắn thở than. Chia phôi ngừng chén, hợp tan nghẹn lời. Truyện Kiều, 32a |
〇 生浪㤕㤕相交 渚共森合女𱜢支配 Sinh rằng: Chút chút tương giao. Chửa cùng sum họp, nỡ nào chia phôi. Hoa tiên, 19b |
配 phổi |
|
#C2: 配 phối |
◎ Bộ phận chính của cơ quan hô hấp gồm hai mảng xốp ở trong lồng ngực.
|
肺臟𱺵配朗蒙 “Phế tạng” là phổi trắng mòng. Ngọc âm, 14b |
配 phối |
|
#A1: 配 phối |
◎ Phối mầu: trỏ nhân duyên gặp gỡ.
|
洳干 造化吹 俸𢧚超度𢚸配牟 Nhờ cơn tạo hoá xui đơm. Bỗng nên siêu độ lòng đam phối mầu. Thiên Nam, 52a |
配 phới |
|
#C2: 配 phối |
◎ Phới dời: rạo rực, náo nức.
|
王自課体 𩈘餒 胣俸配移𢚸俸𢧚醝 Vương từ thuở thấy mặt nuôi [ngươi]. Dạ bỗng phới dời, lòng bỗng nên say. Thiên Nam, 110b |