Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
都 đo
#C2: 都 đô
◎ Xác định kích thước của vật.

𨎠㙴𥿗覩都 𩄴𣈜添𨱽

Trước thềm chỉ đỏ đo bóng ngày thêm dài.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 42b

𨒟迻惱訥朝台 紙箕易劄丈尼坤都

Đong đưa não nuột chiều thay. Giấy kia dễ chép, trượng này khôn đo .

Hoa tiên, 11b

〄 Đắn đo | Đo đắn: cân nhắc suy tính.

渚易平 埃旦買都

Chưa dễ bằng ai đắn với (mấy) đo.

Ức Trai, 10a

𧵑油用覩𱜢都旦

Của dùng dầu đủ nào đo đắn.

Hồng Đức, 41b

旦都斤色斤才 押宮琴月此[排]𦑗詩

Đắn đo cân sắc cân tài. Ép cung cầm nguyệt, thử bài quạt thơ.

Truyện Kiều, 14a

娘浪 分𡛔俸𧗱 旦都𱚤共透皮沛庒

Nàng rằng: Phận gái vụng về. Đắn đo chút cũng thấu bề phải chăng.

Trinh thử, 4a

都 đô
#A1: 都 đô
◎ Nơi làm trụ sở của vua quan, hoặc thành quách của quân đội.

𢭾從准江湖 𠹛別准意固府紫都清

Buông tuồng chốn giang hồ, há biết chốn ấy có phủ tía đô thanh.

Truyền kỳ, II, 53b

北南𢭯泟平詞 移兵聖駕定都竜城

Bắc Nam quét sạch bằng tờ. Dời binh thánh giá, định đô Long Thành.

Thiên Nam, 37a

䧺王都於州峯 意尼白䳽合𣳔 洮江

Hùng Vương đô ở Châu Phong. Ấy nơi Bạch Hạc hợp dòng Thao Giang.

Đại Nam, 2a

都 đu
#C2: 都 đô
◎ Đánh đu: trò chơi, người chơi bám vào vật dàn dựng và nhún người đung đưa trên không.

韆鞦 頂排咍㝵 打都

“Thiên thu”: đứng bày hai người đánh đu.

Ngọc âm, 51a

㝵惵課耒打都𥪞院

Người đẹp thuở rồi [nhàn rỗi] đánh đu trong viện [sân, vườn].

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 43a

都 đua
#C2: 都 đô
◎ Tranh nhau hơn kém. Thi thố theo đòi cùng nhau.

都快樂真𨀈林針

Đua khoái lạc chân bước lăm chăm.

Hoa Yên, 32b

𲇣勤約操園諸子 船𫵈坤都𣷭六經

Cuốc cằn ước xáo vườn chư tử. Thuyền mọn khôn đua bể lục kinh.

Ức Trai, 6a

油或𧍰爭𤞻都蝶容螉沕

Dẫu hoặc rồng tranh hùm đua, điệp giong ong vẩn.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 18a

𤞻豹群拯 咹埃 路𱺵𤞺兔都唏共𧍰

Hùm báo còn chẳng ăn ai. Lọ là cáo thỏ đua hơi cùng rồng.

Thiên Nam, 128a

細旬會奇都饒 筆 硏匪志弓橷平願

Tới tuần hội cả đua nhau. Bút nghiên phỉ chí, cung dâu bằng nguyền.

Phan Trần, 1b

都 đùa
#C2: 都 đô
◎ Trêu chọc nhau cho vui.

体𤳇𡛔𠄩㝵𬪽𪡉 𲃪饒都唭欣蔑除

Thấy trai gái hai người truồng lõa đuổi nhau đùa cười hơn một giờ.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 43a

都 tua
#C2: 都 đô
◎ Tua rua: chòm sao, thường thấy được lờ mờ vào giữa mùa hè.

芒種皮節倘南 逼律庄南号𱺵都魯

“Mang chủng” vừa tiết tháng Năm. Bức sốt chẳng nằm, hiệu là tua rua.

Ngọc âm, 1b