Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
那 na
#C1: 那 na
◎ Cây ăn quả, vỏ quả lồi lõm, trong có nhiều múi, hạt đen láy.

箕如花𱣰花梌 花那花示𣈗湄老濃

Kìa như hoa mướp hoa dừa. Hoa na hoa thị ngày mưa não nùng.

Trống quân, 9a

◎ Nắc na: nắc nỏm, tấm tắc luôn miệng.

𤤰𠸦皇后𠽋那 𡛔麻𱻌意𤳇麻埃當

Vua khen hoàng hậu nắc na. Gái mà dường ấy, trai mà ai đương.

Thiên Nam, 106a

◎ Nết na: đức hạnh, tính tình tốt, hoà hiếu.

𠄼湖仍𥙩𫜵㕠曰 𦊚𣷭調𠱾體湼那

Năm hồ những lấy làm song viết [của cải]. Bốn bể đều thời thảy (thể) nết na.

Hồng Đức, 7a

𢪀𡥵永尾傷娘󰞺那

Nghĩ con vắng vẻ, thương nàng nết na.

Truyện Kiều, 35b

𧡊𠊛牙眼󰞺那妙楊

Thấy người nhã nhặn nết na dịu dàng.

Chàng Chuối, 1b

◎ Nôm na: giản dị, thô thiển, dân dã.

媄𱺵𠊛渃南些 實𢚸庒[悶] 喃那稽𣳔

Mẹ là người nước Nam ta. Thực lòng chẳng muốn nôm na kể ròng.

Thiên Nam, 22a

那 nà
#C2: 那 na
◎ Bày thêm ra.

浽𠇮貞仍𢢆𪬔 吏𫼳𥙩㗂那路 麻制

Nỗi mình riêng những thẹn thò. Lại mang lấy tiếng nà trò mà chơi .

Hoa tiên, 30a

◎ Não (nẫu) nà: đau buồn, xót xa.

喭喁𫳘分𱞐那𫳘縁

Ngán ngùng chữ phận, não nà chữ duyên.

Sơ kính, 37a

𫜵朱強掛縁尼 𱞐那台底朱低𫳘情

Làm cho gàn quải duyên này. Não nà thay để cho ta chữ tình.

Sơ kính, 26b

那 nả
#C2: 那 na
◎ Bao nả: bao lăm, bao nhiêu.

盎那恩包那 高審𱒢朋𫶸共怛

Áng nạ ơn bao nả, cao thẳm ví bằng trời cùng đất.

Phật thuyết, 16b

春秋包那女尼 𠸦浪𥘷拱慈悲路𫅷

Xuân thu bao nả nữ ni [ni cô]. Khen rằng trẻ cũng từ bi lọ già.

Sơ kính, 10b

悲除旦景桃源 包饒那没𡥵船󰮬迻堆𠀧我

Bây giờ đến cảnh đào nguyên. Bao nhiêu nả, một con thuyền tiễn đưa đôi ba ngả.

Ca trù, 18a

那 ná
#C2: 那 na
◎ Cái nỏ, vũ khí bắn tên.

礼那窖鄧年留侯

Lẫy ná khéo dựng nên lưu hầu.

Ngọc âm, 48

◎ Nấn ná: chần chừ lưu lại, có ý chờ đợi.

赧那庵圭景極清

Nấn ná am quê cảnh cực thanh.

Ức Trai, 37a

𠀧𦝄印那禅𬮦 𢪀悁属貝麻𠹚𠳿共

Ba trăng nấn ná thiền quan. Nghĩ quen thuộc với mà van vỉ cùng.

Phan Trần, 11a

仍𱺵赧那待信 𪹷湄㐌别𱥯畨対移

Những là nấn ná đợi tin. Nắng mưa đã biết mấy phen đổi dời.

Truyện Kiều, 62a

那 nạ
#C2: 那 na
◎ Người mẹ.

盎那苦辱世

Áng nạ [cha mẹ] khó nhọc thay.

Phật thuyết, 16a

昆㕵𱜗那 糁斛司斗

Con uống sữa nạ, tám hộc tư đấu.

Phật thuyết, 34a

那 nớ
#C2: 那 na
◎ Kia, đó, ấy.

𡧲𡗶没阁圭文 厨仙边那庙神 边尼

Giữa trời một gác khuê văn. Chùa tiên bên nớ, miếu thần bên ni.

Ca trù, 24a