Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
邑 ấp
#A1: 邑 ấp
◎ Một vùng đất hành chính, tương đương với thôn, làng.

些福特備員𫜵宰邑

Ta phúc được bị viên [người được tuyển chọn] làm tể [đứng đầu] ấp.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 35a

#C1: 邑 ấp
◎ Che phủ, ôm lấy, gìn giữ.

𧒌𦣰[鶴]吝𢧚排伴 𱐍邑共些𬈋丐昆

Rùa nằm hạc lẫn nên bầy bạn. Ủ ấp cùng ta làm cái con.

Ức Trai, 10b

𡮈然𫽄敢𧵆埃 𡢼𫯳𤯰邑𣌋 𣈕𱥺𨉓

Nhỏ nhen chẳng dám gần ai. Vợ chồng đẻ ấp sớm mai một mình.

Giai cú, 24b

頭𧏵𡳪鳯黎妻 務冬邑𠨡務󰭠𦬑𡥵 羅𢩣橰

Đầu rồng đuôi phượng lê thê. Mùa đông ấp trứng, mùa hè nở con: Là buồng cau.

Lý hạng B, 201b

〄 E ấp: ngần ngại, không cởi mở.

𱴸𢚸𠵱邑併排分𢺺

Nặng lòng e ấp, tính bài phân chia.

Truyện Kiều, 29b

桃𠲖邑󰖽樁喂我朝

Đào e ấp vẻ, thông oi ả chiều.

Sơ kính, 13b

邑 úp
#C2: 邑 ấp
◎ Đặt bề phải, bề mặt trước xuống dưới. Đậy lên trên.

木匡櫃鉢中茹 因欺咹㕵𭁈𪡔邑包

“Mộc khuông”: cũi bát trong nhà. Nhân khi ăn uống giở ra úp vào.

Ngọc âm, 41a

牝牡立語𫁞排邑𱑜

“Tẫn mẫu”: sấp ngửa sắp bày úp che.

Ngọc âm, 25b

〄 Chụp xuống mà bắt lấy.

[篖]筌邑亇号浪丐南

“Đường thuyên”: úp cá hiệu rằng cái nơm.

Ngọc âm, 36b

丐䈒 邑亇

Cái nơm úp cá.

Nam ngữ, 43b