Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
逐 chọc
#C2: 逐 trục
◎ Thọc, đâm, khuấy.

貪𢀭𥙩沛绳吳 𣎀𣎀如 体梗枯逐𠓨

Tham giàu lấy phải thằng Ngô. Đêm đêm như thể cành khô chọc vào.

Giải trào, 8b

逐 chục
#C2: 逐 trục
◎ Mười đơn vị là một chục.

埃謨𫡦逐 韶光 𩄲苓𲊊𤏬[𢀮]荣𠬠𫯝

Ai mua chín chục thiều quang. Mây lành, gió rạng, sấm vang một trời.

Dương Từ, tr. 15

逐 chuộc
#C2: 逐 trục
◎ Chác chuộc: chạy vạy kiếm chác.

掉逐𫜵 之𨻫辱因

Chác chuộc làm chi luống nhọc nhằn.

Sô Nghiêu, 13a

逐 giục
#A2|C2: 逐 trục
◎ Như 促 giục

𥒥𥔧丸濕丸高 㳥逐泣𨍦 泣𫏾

Đá chồng hòn thấp hòn cao. Sóng giục lớp sau lớp trước.

Hồng Đức, 39b

仲逵沛苦所逐拯矯共累

Trọng Quỳ phải khó thửa giục, chẳng kẻo cùng lụy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27a

〄 Hối thúc, khiến cho mau lên.

吒媄恒逐昆𫩉𡞕麻㝵庄宜 𠅜𱍸

Cha mẹ hằng giục con lấy vợ, mà Người chẳng nghe lời ấy.

Ông Thánh, 1a

𫔮董䁀撑扛梞竹 逐绳童抶繓乾坤

Nhàn đủng đỉnh xênh xang gậy trúc. Giục thằng đồng thắt túi càn khôn.

Ca trù, 10a

逐 sục
#C2: 逐 trục
◎ Tìm đến, xông vào.

逐𠓨𡶀雉㹯尊古 𨆷𦥃 滝烏𤠲𣿌󰬲

Sục vào núi Trĩ hươu chun cổ. Đuổi đến sông Ô khỉ ướt đuôi.

Hồng Đức, 14a

逐 trọc
#C2: 逐 trục
◎ Như 秃 trọc

𠊛𠸗景𬞺󰠲󰠲佐 窖艮魚𫢼 屡逐頭

Người xưa cảnh cũ đâu đâu tá. Khéo ngẩn ngơ thay lũ trọc đầu.

Xuân Hương B, 14b

吏𠵌鬼使劳滔 引𠬠𠊚󱚢頭逐 芒杠

Lại nghe quỷ sứ lao xao. Dẫn một người vào, đầu trọc mang gông.

Dương Từ, tr. 47

逐 trục
#C1: 逐 trục
◎ Trục (trùng) trục: sinh vật có hai mảnh vỏ cứng khép lại che thân, như loài trai, sống nơi nước ngọt.

炎淥夢存報台 逐逐眉賣号浪[蜥蝞]

Vẹm luộc mỏng giòn béo thay. Trục trục mày mạy hiệu rằng “tích mi”.

Ngọc âm, 59a