Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
辰 thì
#A2: 辰 thần|thìn
◎ Trỏ một thời gian hoặc thời điểm ưu việt nào đó.

埃喂𨔈𥙩矯𫅷 𣒣𬎳固侶堆些固辰

Ai ơi chơi lấy kẻo già. Măng mọc có lứa, đôi ta có thì.

Lý hạng, 37a

𡥵𡛔 雅辰 﨤官知化𡞕

Con gái nhỡ (lỡ) thì gặp quan tri goá vợ.

Nam lục, 37b

#C2: 辰 thần|thìn
◎ Tiếng đưa đẩy hoặc nối kết đề ngữ và thuyết ngữ trong câu (cđ. thời).

身昆群等𡨌𫯝 嗔𰨂幅像 論代辰崔

Thân con còn đứng giữa trời. Xin thờ bức tượng trọn đời thì thôi.

Vân Tiên C, 35a

催催吀哠姑自帝 朝待辰 碎拱報岧

Thôi thôi xin cáo cô từ đấy. Chào đãi thì tôi cũng váo đèo [đéo vào].

Giai cú, 2a

𣌋𣈗掛挭𫥨𠫾 埃摸辰半最𧗱 𢪀宜

Sớm ngày quảy gánh ra đi. Ai mua thì bán tối về nghỉ ngơi.

Thạch Sanh, 9b

𧵆墨辰顛𧵆畑辰𠓇

Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Nam lục, 35b

辰 thìn
#C1: 辰 thần|thìn
◎ Gìn, gìn giữ.

和𠊚辰特𫗁吒翁

Họa người thìn được thói [nề nếp] cha ông.

Ức Trai, 44b

𫜵𠊛油㐌伴 共埃 𡨸信須辰𫽄𢮬差

Làm người dầu đã bạn cùng ai. Chữ “tín” tua thìn chẳng chút sai.

Sô Nghiêu, 11b

辰𢚸𠄩𫳘仁𱻊 拯 兮𫜵事非爲横邪

Thìn lòng hai chữ nhân nghì. Chẳng hề làm sự phi vi hoành tà.

Hoàng Tú, 1b

〄 Giữ mình, khép nép.

歇敬歇辰皮進退 馬貪馬曳湼英䧺

Hết kính hết thìn bề tiến thoái. Mựa tham mựa dại nết anh hùng.

Ức Trai, 43b

事些渚 𠼯皮絲𩯀 塘世須辰挼𩙍湄

Sự ta chưa hở bề tơ tóc. Đường thế tua thìn nỗi gió mưa.

Hồng Đức, 21a

尔時𧗱正補邪 俸牢 󰝡退𦝄花拯辰

Nhẽ thời về chính bỏ tà. Bỗng sao đem [mang] thói trăng hoa chẳng thìn.

Thiên Nam, 99a

辰 thời
#C2: 辰 thìn
◎ Như 時 thời

𤳇辰乱𡛔辰平

Trai thời loạn, gái thời bình.

Nam lục, 9a

◎ Tiếng đưa đẩy hoặc nối kết đề ngữ và thuyết ngữ trong câu (cđ. thì).

君子固𬁷辰㨂𱣳吀亭 彬𢱖汿𫥨𢬣

Quân tử có yêu thời đóng nõ. Xin đừng mân mó, nhựa ra tay.

Xuân Hương B, 2b

欺𢝙辰撫𢬣𠓨 𦤾欺𫤾𢗽 辰𱜢𧡊埃

Khi vui thời vỗ tay vào. Đến khi ngắt tẻ thời nào thấy ai.

Lý hạng, 21a