Phần giải nghĩa 谷 |
谷 cóc |
|
#C2: 谷 cốc |
◎ Sinh vật thuộc loài ếch nhái, ở trên cạn, bụng to, da sần sùi chứa nọc độc.
|
蟾蜍蒲谷清世 “Thiềm thừ”: bồ-cóc thanh thay. Ngọc âm, 60a |
〄 Cá cóc: loài cá bụng to (như bụng cóc).
|
亇谷仍昌㹥明 Cá cóc những xương chó mừng. Ngọc âm, 58a |
谷 cốc |
|
#C1: 谷 cốc |
◎ Hay, biết, hiểu ra (từ chữ Hán 𮗓 giác).
|
倪曳庄咍谷 Nghê [ngô nghê] dại chẳng hay cốc [biết]. Phật thuyết, 41a |
〇 裊麻谷罪乙㐌空 Nẻo [nếu, một khi] mà cốc, tội ắt đã không. Cư trần, 23a |
〇 從尼谷特皮欣舌 渚易平埃旦買都 Tuồng này cốc được bề hơn thiệt. Chưa dễ bằng ai đắn với (mấy) đo. Ức Trai, 10a |
〇 𤽗潘𡲤谷別罕實娘户武 因叿𠳨源干吏 Ngươi Phan vả cốc biết, hẳn thực nàng họ Vũ. Nhân gặng hỏi nguồn cơn lại. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 10a |
〇 撞李拯谷哿哭 Chàng Lý chẳng cốc [bất giác] cả khóc. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 36b |
◎ Cái ly đựng rượu.
|
役送塟㖫𠯹戈橘 祝朱柴𠬠谷𨢇𫮦 Việc tống táng lăng nhăng qua quýt. Chuốc cho thầy một cốc rượu be. Yên Đổ, 13a |
谷 góc |
|
#C2: 谷 cốc |
◎ Nơi hẽm tạo thành bởi hai bề giáp nhau.
|
花薔薇𤄮𦬑 朋𩅜覩𰿘點 連結蒸谷墻 Hoa tường vi nhiều nở, bằng ráng đỏ muôn điểm, liền kết chưng góc tường. Truyền kỳ, II, Long Đình, 9b |
〄 Nơi tận cùng, khuất vắng.
|
谷城南𦫼蔑 間奴渃㕵少𩚵咹 Góc thành Nam, lều một căn. No [đủ] nước uống, thiếu cơm ăn. Ức Trai, 4a |
〇 边𡗶谷𣷭𬲇𡏧氊客 Biên trời góc bể, gió bụi chiên khách. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28b |
〇 㐌停谷 𣷭边𡗶 [撛]𱺵𣈜泊戈潙春撑 Đã đành góc bể biên trời. Lân la ngày bạc qua vời xuân xanh. Phan Trần, 6a |
〇 朝廷貞𱥺谷𡗶 𫡂𠄩文武𫼢堆山河 Triều đình riêng một góc trời. Gồm hai văn võ, rạch đôi sơn hà. Truyện Kiều, 51b |
◎ Cỏ dại.
|
襪把鞋荄巾 谷 清腔𬈋某打村人 Bít bả hài gai khăn góc. Xênh xang làm mỗ đứa thôn nhân. Ức Trai, 14a |
〇 油油𦹵惡花残 初𱽗罢谷𪜕 黄盆台 Dàu dàu cỏ úa hoa tàn. Xơ rơ bãi góc đỏ vàng buồn thay. Dương Từ, tr. 45 |
谷 gộc |
|
#C2: 谷 cốc |
◎ Phần gốc cây ăn vào đất, liền tiếp với bộ rễ.
|
菻積谷各簷 宁[𣳔]積底亇𩵽免茶 “Lâm tích”: gộc gạc bờm xờm. Giữa dòng tích để cá tôm mến chà. Ngọc âm, 4a |
谷 ngóc |
|
#C2: 谷 cốc |
◎ Ngóc ngách: quanh co, khúc khuỷu.
|
𱥯唐 谷額𱥯梂終征 Mấy đường ngóc ngách, mấy cầu chông chênh. Sơ kính, 11a |