Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
許 hở
#C2: 許 hứa
◎ Như 吘 hở

仍㐌体𦷾謹合赧朗 或許囉蔑𠅜禍侯移典蒸奴丕

Nhưng đã thấy đấy, ghín hợp [nên] nín lặng, hoặc hở ra một lời, vạ (họa) hầu dời (di) đến chưng nô [tôi] vậy.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 17b

許𠰘呐𫥨𢢈八索 綿𱕓𱔩買節空湯

Hở miệng nói ra gàn bát sách. Mềm môi chén mãi tít khung thang.

Quế Sơn, 35a

𣇜𩙌霜搥𠓨埬𦲹 許蒙𦋦朱𲍡奴雷

Buổi gió sương chui vào đống rạ. Hở mông ra cho quạ nó lôi.

Hợp thái, 25a

◎ Tiếng tỏ ngữ khí phát vấn thân mật.

翁𠲖牢碎 𤴬䏾𱐭尼許翁

Ông ơi, sao tôi đau bụng thế này hở ông.

Thạch Sanh, 6a

◎ Hăm hở: hồ hởi, hăng hái.

㝵本州羅𤽗阮逵歆許𡮶節操

Người bản châu là ngươi Nguyễn Quỳ, hăm hở chuộng tiết tháo.

Truyền kỳ, IV, Khoái Châu, 17b

鋂銅鎛隊吝歆許 拖𢚸𡗶纏𪧚𠊛忠

Mũi đòng vác (đồng bác) đòi lần hăm hở. Đỡ lòng trời gìn giữ người trung.

Chinh phụ, 28a

◎ Ờ hở (ừ hử): Từ ngữ tỏ ý nhận hiểu ra điều gì.

於許錢𨨲摸𢅄𨁡 㘨𱜢𡍙意窖印皮

Ờ hở, tiền chì mua vải nối. Nồi nào vung ấy khéo in vừa.

Hồng Đức, 58b

許 hứa
#A1: 許 hứa
◎ Nhận lời, thỏa thuận trước điều gì.

聘儀約趿𣈜𣈕 埃𣭻蹎𠓀定唎許纓

Sính nghi ước kịp ngày mai. Ai mau chân trước định lời hứa anh [hứa gả].

Đại Nam, 4a