Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
觸 chúc
#C2: 觸 xúc
◎ Chen chúc: Như 祝 chúc

𢚸𠊛眞觸辱都唏 𫽄谷人生於改制

Lòng người chen chúc nhọc đua hơi. Chẳng cốc [biết đến] nhân sinh ở gửi chơi.

Sô Nghiêu, 4b

觸 húc
#A2: 觸 xúc
◎ Như 旭 húc

𤙭𲎗觸吝𤙭鐄 觸怪觸过𨄁𫏈𫴋滝

Bò đen húc lẫn bò vàng. Húc quấy húc quá, đâm quàng xuống sông.

Lý hạng, 3a

觸 xóc
#C2: 觸 xúc
◎ Xóc xóc: đau đáu, trăn trở, thôi thúc.

來意 識渚執澄澄 𱴸念妄駡群觸觸

Lay ý thức chớ chấp chằng chằng. Nén niềm vọng [ham muốn] mựa còn xóc xóc [trăn trở].

Cư trần, 27a

低觸觸裊三綱

Đây xóc xóc [đau đáu] nẻo tam cương.

Ức Trai, 32b

觸 xộc
#C2: 觸 xúc
◎ Xồng xộc (sồng sộc): Như 畜 xộc

制春 矯歇春𠫾 丐𫅷崇觸奴辰蹺𣦍

Chơi xuân kẻo hết xuân đi. Cái già xồng xộc nó thì theo ngay.

Giải trào, 15b

觸 xúc
#C2: 觸 xúc
◎ Dùng dụng cụ để lấy vật rời.

匕𠤧觸𩚵

“Chủy”: thìa (dìa) xúc cơm.

Tự Đức, VIII, 16a