Phần giải nghĩa 裴 |
裴 bùi |
|
#C1: 裴 bùi |
◎ Như 盃 bùi
|
勉德瞿經裴兀 扲戒咹㪰 Mến đức cù [lớn], kiêng bùi ngọt, cầm [giữ] giới ăn chay. Cư trần, 26b |
〇 君子聖䝨𢚸似渃 强𫅷强吟𧵑裴唁 Quân tử thánh hiền lòng tựa nước. Càng già càng ngẫm của bùi ngon. Ức Trai, 60b |
〇 荼呴 𤍇買𩵜𩵾 強裴 Dưa khú nấu với cá trê càng bùi. Lý hạng B, 101a |
〇 油𠮾油裴仍拱𱱥㾕 Dầu ngọt dầu bùi nhưng cũng lăn tăn. Nam lục, 15b |
〇 一冲一𠮾𱺵渃汫洄 一脿一裴𱺵亇鮋勾 Nhất trong nhất ngọt là nước giếng Hồi. Nhất béo nhất bùi là cá rô câu. Hợp thái, 23b |
裴 phủi |
|
#C2: 裴 bùi |
◎ Phẩy gạt đi cho sạch.
|
咍思洒拜 裴倍怛尾工皿 Hai tay sải với, phủi bụi đất vấy trong (*klong) miệng. Phật thuyết, 35b |