Phần giải nghĩa 蕩 |
蕩 đãng |
|
#C1: 蕩 đãng |
◎ Lãng đãng: trỏ tâm trạng không ổ định, trăn trở khắc khoải điều gì.
|
些群朗蕩𬈋之女 象固𡗶排達為 Ta còn lãng đãng làm chi nữa. Tuồng có trời bày đặt vay. Ức Trai, 18a |
〇 㐱朗蕩𨀈典𫏾𬮌停眞 Chỉn lãng đãng bước đến trước cửa dừng chân. Truyền kỳ, II, Long Đình, 9b |
〄 Lãng đãng: vẻ lững lờ, thấp thoáng.
|
𬧾船浪蕩於𨕭𣳔 Lui thuyền lãng đãng ở trên dòng. Ức Trai, 68a |
〇 樂鐄蕩蕩如𧵆 如賖 Nhạc vàng lãng đãng như gần như xa. Truyện Kiều, 4b |
〇 朗蕩船情煮𱴸𣛨 Lãng đãng thuyền tình chở nặng chèo. Xuân Hương, 5a |
蕩 đẵng |
|
#C2: 蕩 đãng |
◎ Đẵng (đằng) đẵng: lâu, dài dằng dặc.
|
刻𣇞蕩蕩 如年 䋦愁弋弋平沔𣷭賖 Khắc giờ đẵng (đằng) đẵng như niên. Mối sầu dặc (dằng) dặc bằng miền bể xa. Chinh phụ, 15b |
〇 藤蕩𠬠𢆥𨑮𠄩𣎃 𡥵眜𬷤㧅鏡㐌𱳨𦖻 Đằng đẵng một năm mười hai tháng. Con mắt gà đeo kính đã mòn tai. Yên Đổ, 17b |