Phần giải nghĩa 蓬 |
蓬 bong |
|
#C2: 蓬 bồng |
◎ Long bong: tiếng sóng vỗ.
|
𩙌沕𦠳𡽫嗃 勒側 㳥洊𩈘渃𢯞竜蓬 Gió vẩn sờn non kêu lắc rắc. Sóng dồn mặt nước vỗ long bong. Xuân Hương, 11a |
蓬 bòng |
|
#C2: 蓬 bồng |
◎ Quả có múi, vị chua, to hơn bưởi.
|
𠄩𢬣 扲𠄩菓蓬 菓墱分𫯳菓𠮾分𱰺 Hai tay cầm hai quả bòng. Quả đắng phần chồng, quả ngọt phần trai. Giải trào, 13b |
◎ Bèo bòng: nhỏ nhoi, thương khó.
|
堆些拙義䕯蓬 典茹料呐𠼾 朱明 Đôi ta chút nghĩa bèo bòng (bồng). Đến nhà, trước liệu nói sòng cho minh. Truyện Kiều, 32a |
◎ Đeo, mang. Đèo bòng: gắn bó, quyến luyến nhau.
|
過傷𡭧義岧蓬 𠦳鐄身𱍸時𪡥 補牢 Quá thương chút nghĩa đèo bòng. Ngàn vàng thân ấy thì hòng bỏ sao. Truyện Kiều, 59a |
蓬 bồng |
|
#A1: 蓬 bồng |
◎ Cỏ khô rối.
|
律圈金剛呵侯通年燶 訥 蓬栗棘𱜢𪮏沛綽像𪤻 Lọt khuyên Kim Cương, há mặt hầu thông nên nóng. Nuốt bồng [cỏ rối] lặt (nhặt) cức [cỏ gai] nào tay phải xước tượng da. Cư trần, 25b |
〇 𬮌蓬容共特麻 路隊壁粉 買羅安居 Cửa bồng dong [ở] cũng được mà. Lọ đòi vách phấn mới là an cư. Sô Nghiêu, 3a |
◎ Non Bồng: tên ngọn núi, tương truyền là nơi tiên ở.
|
景清路約景𡽫蓬 Cảnh thanh lọ ước cảnh non Bồng. Ức Trai, 23a |
〇 吏𧗱景𡳶𡽫蓬 Lại về cảnh cũ non Bồng. Thiên Nam, 84b |
#C1: 蓬 bồng |
◎ Bế, ẵm.
|
𪀄沃伴哏花能供 猿蓬昆掑𲈴 宜經 Chim óc [gọi] bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh. Hoa Yên, 32a |
〇 𣈜𠫾㛪𣜾固𫯳 𣈜𧗱㛪㐌𢬣蓬 𢬣𫼳 Ngày đi em chửa có chồng. Ngày về em đã tay bồng tay mang. Hợp thái, 41b |
◎ Nhô ra, phồng lên.
|
道𡗶𬊽 闭台𱺵 失包 時吏𦬑𦋦蓬蓬 Đạo trời thiêng bấy thay là. Thắt bao thời lại nở ra bồng bồng. Thiên Nam, 44b |
◎ Tiếng đệm trong lời ru.
|
唉唏唏 俸蓬葻 Hỡi hời hời… Bổng bồng bông. Thạch Sanh, 6b |
〇 蓬𩸮邦蓬 𩸮𱽐 Bồng bống bang, bồng bống bông. Lý hạng, 47a |
蓬 bùng |
|
#C2: 蓬 bồng |
◎ Bão bùng: mưa to gió lớn.
|
傘撑突突葉 虚空 戈𱥯𤾓秋課抱蓬 Tán xanh đột đột diệp hư không. Qua mấy trăm thu thuở bão bùng. Hồng Đức, 45a |
◎ Bịt bùng: kín mít và tù túng.
|
𲄰役𭁈𪽝𱚧 傳軍𦊚𱘃府圍䇷蓬 Trước gây việc dữ bởi mày. Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng. Vân Tiên, 4a |
蓬 buồng |
|
#C2: 蓬 bồng |
◎ Như 房 buồng
|
没命直蓬空 Một mình chực buồng không. Phật thuyết, 37a |
〇 𦥃𠄼更班𲎛𠄼 蓬蘭畑杏㐌淋淫 Đến năm canh, ban trống năm. Buồng lan đèn hạnh đã lâm râm. Hồng Đức, 9b |
◎ Kết thành chùm, được che kín.
|
自变唏春 卒吏添 苔蓬邏牟偷店 Từ bén hơi xuân tốt lại thêm. Đầy buồng lạ mầu (mùi) thâu đêm. Ức Trai, 73b |
蓬 phồng |
|
#C2: 蓬 phùng |
◎ Xốp và nở to.
|
餅旁蓬蓬 Bánh bỏng phồng phồng. Ngọc âm, 18a |
〄 Phập phồng: dâng lên hạ xuống đều đều.
|
雲早方台旗𧏵 𫃷年㐱帶法蓬𬲇拜 “Vân tảo”: vuông thay cờ rồng. May nên chín dải phập phồng gió bay. Ngọc âm, 47a |