Phần giải nghĩa 蒌 |
蒌 dâu |
|
#F2: thảo 艹⿱婁 → 娄 lâu |
◎ Như 橷 dâu
|
蠶婦海蒌挼蟳絲 黄𡨧蜆拮𬃴收𠦳 “Tàm phụ”: hái dâu nuôi tằm. Tơ vàng tốt kén, cất trăm thu nghìn. Ngọc âm, 9a |
蒌 rau |
|
#F2: thảo 艹⿱婁 → 娄 lâu |
◎ Như 娄 rau
|
咹蒌咹𢁑業𠰘 庄 嫌所䔲荄 Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chăng hèm (hiềm) thửa đắng cay. Cư trần, 23a |
〇 論棹排𨖲鎫 𡗄固蒌𤂬𬏓味 Trộn trạo bày lên mâm, gồm có rau suối vài vị. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 25a |
〇 𢪀命於盎蒌荼 𧯶𢧚尋㗂𨒟迻共𠊛 Nghĩ mình ở áng rau dưa. Há nên tìm tiếng đong đưa cùng người. Phan Trần, 9b |
〇 粓蒌襖𡲫如形仉圭 Cơm rau áo vải như hình kẻ quê. Đại Nam, 14b |
〇 个計頭蒌計𢲫情䘮添𢣃𠎪弹𡥵 Cá kể đầu, rau kể mớ, tình tang thêm tủi lũ đàn con. Yên Đổ, 16a |
〇 扒𡥵𧎠𧚟𤍇羮 蒌𧁶 Bắt con rận váy nấu canh rau giền. Lý hạng B, 181a |
〇 蒌𱜢 蝼意 Rau nào sâu ấy. Nam lục, 13b |
〇 錢𨨲謨特𩵜鮮 謨蒌買𢲨 謨𠊛𱓕囔 Tiền chì mua được cá tươi. Mua rau mới hái, mua người nỏ nang [tươi tắn, chỉn chu]. Lý hạng, 37b |
◎ {Chuyển dụng}. Bộ phận ở dạ con bọc lấy thai nhi.
|
討𱜢課買墫蒌 㐌芒㗂哭 班頭麻𫥨 Thảo nào thuở mới chôn rau (nhau). Đã mang tiếng khóc ban đầu rà ra. Cung oán, 2b |
蒌 trầu |
|
#C2: 蔞 → 蒌 lâu |
◎ Như 芙 trầu
|
丐及咹蒌 Cái cạp ăn trầu. Ngọc âm, 39a |