Phần giải nghĩa 苔 |
苔 dày |
|
#C2: 苔 đài |
◎ Có bề ngang lớn (trái với mỏng). Khít chặt (trái với thưa).
|
𫃵顛𦃿壯仍荄迭苔 Lụa đen vải trắng những gai dệt dày. Ngọc âm, 23a |
〇 大地苔南岳跬 九霄永北辰高 Đại địa dày, nam nhạc khỏe. Cửu tiêu vắng, bắc thần cao. Ức Trai, 24b |
〇 玉𤒘𨑮分揾渚苔 姅彙𱪹𱪹買方西 Ngọc đúc mươi phần vẫn chửa dày. Nửa vừng (vầng) rựng rựng mé phương Tây. Hồng Đức, 4a |
〇 項王歇𠅜色𬰢苔朋坦 Hạng Vương hết lời, sắc mặt dày [sượng sùng] bằng đất. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 11a |
苔 đày |
|
#C2: 苔 đài |
◎ Chịu tội buộc phải lìa xa quê quán.
|
苔㐌 𩛂期衛補職寠局星曹 Nay đày đã no kỳ [đủ kỳ hạn], về bổ chức cũ cục Tinh tào. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 55b |
〇 妾𠸗預𨀈仙娥 宴瓊 瑤仕𱔩花默苔 Thiếp xưa dự bước tiên nga. Yến quỳnh dao sẩy chén hoa, mắc đày. Sơ kính, 26b |
〇 𱢭𤼸𱔀表最苔𠫾賖 Sớm dâng lời biểu, tối đày đi xa. Vân Tiên, 14a |
〄 Đày đọa: bị vùi dập, hành hạ khổ sở.
|
媄𡥵苔墮西楼 呌𡗶𠳿坦別侯埃兵 Mẹ con đày đọa Tây lâu. Kêu trời vỉ đất, biết hầu ai bênh. Thiên Nam, 22b |
〇 女苔墮𥘷強寃托𫅷 Nỡ đày đọa trẻ, càng oan thác già. Truyện Kiều, 14b |
苔 đầy |
|
#C2: 苔 đài |
◎ Lượng chứa đã đủ. Số lượng nhiều, tràn khắp.
|
供养苔九玄七祖 Cúng dàng đầy [đủ, khắp] cửu huyền thất tổ. Phật thuyết, 4a |
〇 恾之珠苔廩玉苔廂 Màng chi châu đầy lẫm, ngọc đầy rương. Hoa Yên, 32a |
〇 秋清䏾𤑟𨑮分𠓇 壼瀝香 冬𱥯斛苔 Thu thanh bóng tỏ mươi phần sáng. Hồ sạch hương đong mấy hộc đầy. Hồng Đức, 9b |
〇 𢲨𢲨蔞卷耳 拯苔迎 丐筐 Hái hái rau quyển nhĩ. Chẳng đầy nghiêng cái khuông. Thi kinh, I, 5b |
〇 㐱体𬰢𡗶熾𠓨𬮌數𦼔撑播苔边㙴 Chỉn thấy mặt trời xế vào cửa sổ, rêu xanh bá đầy bên thềm. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b |
〇 苔茹㘇㗂𧋆撑 Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh. Truyện Kiều, 13a |
〇 𠰘唁打𨁟鉢苔 Miếng ngon đánh ngã bát đầy. Nam lục, 23a |
〄 Đầy đặn: vẻ tròn trịa, hoàn hảo.
|
囷𦝄苔惮 𧍋𦬑囊 Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. Truyện Kiều, 1a |
◎ Đầy tớ: đứa ở.
|
𬏑堆巴坎坦昆螉 苔四[咍]𦓿矯慢夢 Ruộng đôi ba khoảnh đất con ong. Đầy tớ hay cày kẻo mượn mòng. Ức Trai, 21a |
〄 Đầy tớ (đệ tử): người theo học.
|
翁修定 立頭嗔求𫜵苔四 Ông Tu Định rập đầu, xin cầu làm đầy tớ. Cổ Châu, 2b |
〇 茹𠇮𢀨重𧵑改[饒]苔四 侯下計庄掣 Nhà mình sang trọng, của cải nhiều, đầy tớ hầu hạ kể chẳng xiết. Bà Thánh, 3b |