Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
艮 cắn
#C2: 艮cấn
◎ Dùng răng ngoạm lấy, nhe răng đe dọa.

猛犬 㹥𭁈艮㝵

“Mãnh khuyển”: Chó dữ cắn người.

Ngọc âm, 56a

艮 gắn
#C2: 艮cấn
◎ Bám chặt, dính chặt vào nhau.

時蒸事疑 […]箕𱿆禀強漊艮麻拯可𢶒丕

Thời chưng sự ngờ […] kia rễ bám càng sâu gắn, mà chẳng khả cởi vậy.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5a

艮 ngán
#C2: 艮cấn
◎ Chán nản.

𢶢𢬣𡎦艮事𠁀 悶嗃𠬠㗂朱𨱽 矯唫

Chống tay ngồi ngán sự đời. Muốn gào (kêu) một tiếng cho dài kẻo căm.

Cung oán, 11a

艮 ngẩn
#C2: 艮cấn
◎ Ngẩn ngơ: vẻ ngơ ngác, băn khoăn, không hay biết gì, không định liệu được.

𦼔撑𱥯笠終扃 𨄹𡑝𠬠𨀈 𤾓情艮魚

Rêu xanh mấy lớp xung quanh. Dạo sân một bước trăm tình ngẩn ngơ.

Chinh phụ, 11a

蜍於台亇 艮魚台鴈

Thờ ơ thay cá, ngẩn ngơ thay nhàn.

Sơ kính, 37b

瑞𱙘凌𠮩忠誠艮魚

Thụy bà lăng líu [bối rối], Trung Thành ngẩn ngơ.

Đại Nam, 33a

艮魚𨅸㭲梅𫅷 𠳨𠽄翁具固茹咍庒

Ngẩn ngơ đứng gốc mai già. Hỏi thăm ông cụ có nhà hay chăng.

Ca trù, 17b