Phần giải nghĩa 艚 |
艚 tàu |
|
#F2: chu 舟⿰曹 tào |
◎ Thuyền cỡ to.
|
蔑𣈜賒𬖉 体艚奔 𪠞边南 Một ngày xa trông, thấy tàu buôn đi bên Nam. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 64b |
◎ {Chuyển dụng}. Tiếng ta gọi nước và người Trung Hoa xưa.
|
默襖地𧿯𠫅艚 董鼎𥋳䀡𬙛樣仉 Mặc áo địa, dận giày Tàu, đủng đỉnh coi xem ra dáng kẻ. Yên Đổ, 16a |
〇 𠲡嚕𡃙𪡦翁咾奇 𫽄𨖅艚女拱𨖅西 “Hẩu lớ” [tốt rồi], “Méc-xì” [cám ơn], ông làu cả. Chẳng sang Tàu nữa cũng sang Tây. Giai cú, 8b |
〇 主艚𲉇會边吳 故𫳵𩃳旙𨖅厨安南 Chúa Tàu mở hội bên Ngô. Cớ sao bóng phướn sang chùa An Nam. Lý hạng, 31b |
◎ {Chuyển dụng}. Mái vẩy chìa ra trước nhà.
|
䏾艚皮𤁕𨤔𡑝 信𱏫㐌典𲈳垠噲𠓨 Bóng tàu vừa lạt vẻ ngân. Tin đâu đã đến cửa ngăn gọi vào. Truyện Kiều, 11b |
〇 浪絲縁庒执饒 𠃅西之底䏾艚熾𦝄 Rằng tơ duyên chẳng chấp nhau. Mái tây chi để bóng tàu xế trăng. Hoa tiên, 4a |