Phần giải nghĩa 老 |
老 lảo |
|
#C2: 老 lão |
◎ Lảo thảo: còn thô thiển, vụng dại.
|
老少 諸𢧚節丈夫 免羅倣樣道先儒 Lảo thảo chưa nên tiết trượng phu. Miễn là phỏng dạng đạo tiên nho. Ức Trai, 4b |
老 lão |
|
#A1: 老 lão |
◎ Già. Tuổi cao.
|
卞筭劍斫養身 辞朝告老 𫜵清戈𠁀 Bèn toan kiếm chước dưỡng thân. Từ triều cáo lão làm thinh qua đời. Thiên Nam, 111a |
〄 Tiếng trỏ người già hoặc người già tự xưng.
|
[枷] 扛𱥺老𱥺𫦻 𱥺𦀊𱍺類纀𠄩深情 Già giang một lão một trai. Một dây vô loại buộc hai thâm tình. Truyện Kiều, 13a |
〇 崔崔娘𠹲咀𦋦 圍共昆老沒茹朱𢝙 Thôi thôi nàng chớ thở ra. Vầy cùng con lão một nhà cho vui. Vân Tiên, 41a |
〇 𱙘𠫾倍𱥯底朱老𡴯呵𡴯享 Bà đi đâu vội bấy (mấy), để cho lão ngất nga ngất ngưởng…. Yên Đổ, 14b |
〇 𥙩𫯳翁老戈吝 辰傕 Lấy chồng ông lão qua lần thì thôi. Nam lục, 20b |
〇 𦹳草𦓅老 咹承 𱙘咹𫽄歇𱙘儲朱碎 Thơm thảo già lão ăn thừa. Bà ăn chẳng hết, bà chừa cho tôi. Lý hạng, 16b |
老 láo |
|
#C2: 老 lão |
◎ Lơ láo: ngơ ngác, ngỡ ngàng, cảm thấy không ăn nhập.
|
抪身𧗱貝朝庭 降臣[慮]老分命𦋦 Bó thân về với triều đình. Hàng thần lơ láo phận mình ra đâu. Truyện Kiều, 52a |
老 lạo |
|
#C2: 老 lão |
◎ Lộn lạo: lẫn lộn giao tranh nhau.
|
𡴯𡗶 𩄓䏾旌旗 干戈論老城池[戰]鋒 Ngất trời rợp bóng tinh kỳ. Can qua lộn lạo thành trì chiến phong. Thiên Nam, 29b |
老 lảu |
|
#C2: 老 lão |
◎ Biến âm của làu: thông tỏ.
|
停歇貪嗔買老 𢚸牟圓覺 Dừng hết tham sân, mới lảu (làu) lòng màu viên giác. Cư trần, 22b |
老 lẽo |
|
#C2: 老 lão |
◎ Lẽo đẽo: chậm chạp bước theo, đeo đuổi theo.
|
𫜵之老到辱𢚸𠊛 Làm chi lẽo đẽo nhọc lòng người. Trạng Trình, 22b |
老 não |
|
#C2: 老 lão |
◎ Não nùng: sầu thảm, nao lòng.
|
箕如花𱣰 花梌 花那花示𣈗湄老濃 Kìa như hoa mướp hoa dừa. Hoa na hoa thị ngày mưa não nùng. Trống quân, 9a |
老 rau |
|
#C2: 老 lão |
◎ Đầu rau: ông táo bếp.
|
瓷嬰固号頭老 “Từ anh” có hiệu đầu rau. Ngọc âm, 39b |
老 sáu |
|
#C2: 老 lão |
◎ Như 了 sáu
|
摆倘於工弄媄 年巴林老迈咄昌 Bảy tháng ở trong lòng mẹ, nên ba trăm sáu mươi đốt xương. Phật thuyết, 10a |